Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Các kết luận sua đây đúng hay sai? Vì sao? a) \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}};\)

Đề bài

Các kết luận sua đây đúng hay sai? Vì sao?

a) \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}};\)

b) \(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3x}}{{5x}};\)

c) \(\frac{{3x(4x + 1)}}{{16{x^2} - 1}} = \frac{{ - 3x}}{{1 - 4x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào khái niệm hai phân thức bằng nhau: Nếu hai phân thức \(\frac{A}{B}\)\(\frac{C}{D}\) thỏa mãn điều kiện AD = BC thì ta nói hai phân thức này bằng nhau và viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\left( { - 6} \right).2{y^2} = - 12{y^2}\)\(\left( { - 4y} \right).3y = - 12{y^2}\) nên \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}}.\)

b) Vì \((x + 3).5x = 5{x^2} + 15x\)\(5\left( {{x^2} + 3x} \right) = 5{x^2} + 15x\) nên \(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3x}}{{5x}}.\)

c) Ta có \(\left[ {3x\left( {4x + 1} \right)} \right].\left( {1 - 4x} \right) = 3x\left[ {\left( {4x + 1} \right)\left( {1 - 4x} \right)} \right]\)

\( = 3x\left( {1 - 16{x^2}} \right) = \left( { - 3x} \right)\left( {16{x^2} - 1} \right)\) nên \(\frac{{3x(4x + 1)}}{{16{x^2} - 1}} = \frac{{ - 3x}}{{1 - 4x}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết hiệu quả các bài toán liên quan.

1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất, áp dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có chung một nhân tử. Để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung lớn nhất của các hạng tử và viết đa thức dưới dạng tích của nhân tử chung đó với đa thức còn lại.

Ví dụ: 5x2 + 10x = 5x(x + 2)

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức

Có nhiều hằng đẳng thức thường được sử dụng trong việc phân tích đa thức thành nhân tử, như:

  • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • a2 - b2 = (a + b)(a - b)
  • a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)
  • a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

Việc nhận biết và áp dụng đúng hằng đẳng thức sẽ giúp quá trình phân tích đa thức trở nên đơn giản hơn.

3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm đa thức

Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta tiến hành nhóm các hạng tử sao cho có thể đặt nhân tử chung hoặc áp dụng hằng đẳng thức.

Ví dụ: x2 + xy + x + y = x(x + y) + (x + y) = (x + 1)(x + y)

4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức không thể phân tích bằng các phương pháp trên. Ta tiến hành tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác sao cho có thể áp dụng các phương pháp đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 4 trang 6 yêu cầu phân tích đa thức sau thành nhân tử: x3 - 2x2 + x

  1. Bước 1: Đặt nhân tử chung x: x(x2 - 2x + 1)
  2. Bước 2: Nhận thấy biểu thức trong ngoặc là một bình phương của một hiệu: x(x - 1)2
  3. Bước 3: Kết luận: x3 - 2x2 + x = x(x - 1)2

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Việc giải nhiều bài tập sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài khác nhau.

Lời khuyên khi giải bài tập phân tích đa thức

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng dạng bài tập.
  • Tìm nhân tử chung lớn nhất của các hạng tử (nếu có).
  • Nhận biết và áp dụng đúng các hằng đẳng thức.
  • Thử các phương pháp khác nhau nếu phương pháp ban đầu không hiệu quả.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi phân tích.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức Toán học.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8