Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 tập 2 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các câu hỏi trong Vở thực hành Toán 8, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Trang 117 và 118 Vở thực hành Toán 8 tập 2 chứa các bài tập về các chủ đề quan trọng của chương trình.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Đáy của hình chóp tứ giác đều là:
A. Hình vuông
B. Hình bình hành
C. Hình thoi
D. Hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải chi tiết:
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông.
=> Chọn đáp án A.
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:
A. Tích của nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp
B. Tích của nửa chu vi và trung đoạn
C. Tích của chu vi đáy và trung đoạn
D. Tổng của chu vi đáy và trung đoạn
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi và trung đoạn.
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi và trung đoạn
=> Chọn đáp án B.
Một hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S là:
A.\(S = \frac{h}{V}d\).
B. \(S = \frac{V}{h}\).
C. \(S = \frac{{3V}}{h}\).
D. \(S = \frac{{3h}}{V}\).
Phương pháp giải:
Từ công thức tính thể tích \(V = \frac{1}{3}.S.h\) suy ra công thức tính S
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(V = \frac{1}{3}.S.h \Rightarrow S = \frac{{3V}}{h}\).
=> Chọn đáp án C.
Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong Hình 10.19 là:
A. SB
B. SH
C. SI
D. HI

Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.19.
Lời giải chi tiết:
Đoạn thẳng SI là trung đoạn.
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong Hình 10.19 là:
A. SB
B. SH
C. SI
D. HI

Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.19.
Lời giải chi tiết:
Đoạn thẳng SI là trung đoạn.
=> Chọn đáp án C.
Đáy của hình chóp tứ giác đều là:
A. Hình vuông
B. Hình bình hành
C. Hình thoi
D. Hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải chi tiết:
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông.
=> Chọn đáp án A.
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:
A. Tích của nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp
B. Tích của nửa chu vi và trung đoạn
C. Tích của chu vi đáy và trung đoạn
D. Tổng của chu vi đáy và trung đoạn
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi và trung đoạn.
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi và trung đoạn
=> Chọn đáp án B.
Một hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S là:
A.\(S = \frac{h}{V}d\).
B. \(S = \frac{V}{h}\).
C. \(S = \frac{{3V}}{h}\).
D. \(S = \frac{{3h}}{V}\).
Phương pháp giải:
Từ công thức tính thể tích \(V = \frac{1}{3}.S.h\) suy ra công thức tính S
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(V = \frac{1}{3}.S.h \Rightarrow S = \frac{{3V}}{h}\).
=> Chọn đáp án C.
Trang 117 và 118 Vở thực hành Toán 8 tập 2 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong chương trình Toán 8. Các bài tập này thường liên quan đến các chủ đề như phân tích đa thức thành nhân tử, các phép toán với đa thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.
Câu hỏi này yêu cầu học sinh vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, và nhóm các số hạng. Việc nắm vững các phương pháp này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán đại số một cách hiệu quả.
Ví dụ:
x^2 - 4x + 4 thành nhân tử.x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2Câu hỏi này kiểm tra khả năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức của học sinh. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu, bậc của đa thức, và các phép toán cơ bản.
Ví dụ:
(2x + 3)(x - 1)(2x + 3)(x - 1) = 2x^2 - 2x + 3x - 3 = 2x^2 + x - 3Câu hỏi này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc lập phương trình, giải phương trình, và tìm nghiệm của phương trình.
Ví dụ:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau 3 giờ, người đó quay trở lại A với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường AB.
Giải:
Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, bao gồm:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 117, 118 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
| Chủ đề | Phương pháp |
|---|---|
| Phân tích đa thức | Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức, nhóm các số hạng |
| Phép toán đa thức | Quy tắc dấu, bậc của đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia |
| Ứng dụng đại số | Lập phương trình, giải phương trình, tìm nghiệm |