Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 27 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
Đề bài
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a) \(x + 2 = 3x + 1\).
b) \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2}\; + 2x\).
c) \(\left( {a + b} \right)a = {a^2}\; + ba\).
d) \(a-2 = 2a + 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức: Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết
Những đẳng thức b và c là hẳng đẳng thức.
Những đẳng thức a và d không là hằng đẳng thức.
Bài 2 trang 27 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc rút gọn phân thức. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất và các phép toán.
Bài 2 trang 27 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:
Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một ví dụ cụ thể. Giả sử bài 2 trang 27 yêu cầu rút gọn phân thức:
(x2 - 4) / (x + 2)
x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
((x - 2)(x + 2)) / (x + 2)
Vì x ≠ -2, ta có thể chia cả tử và mẫu cho (x + 2), kết quả là:
x - 2
Vậy, phân thức (x2 - 4) / (x + 2) được rút gọn thành x - 2 (với x ≠ -2).
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 27 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!