Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 110 Vở thực hành Toán 8 tập 2, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức Toán học.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Câu 1 trang 110

    Đáy của hình chóp tam giác đều là:

    A. Hình vuông.

    B. Hình bình hành.

    C. Tam giác vuông.

    D. Tam giác đều.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào khái niệm của hình chóp tam giác đều.

    Lời giải chi tiết:

    Đáy của hình chóp tam giác đều là tam giác đều.

    => Chọn đáp án D.

    Câu 2 trang 110

      Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng:

      A. Tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

      B. Nửa tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

      C. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

      D. Tích của trung đoạn với chu vi đáy.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức tính diện tích hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết:

      Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

      => Chọn đáp án C.

      Câu 4 trang 110

        Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng 30cm2, chiều cao bằng 6cm. Thể tích của hình chóp tam giác đều này bằng:

        A. 180cm3.

        B. 56cm3.

        C. 36cm3.

        D. 60cm3.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức tính diện tích hình chóp tam giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của hinh chóp tam giác đều đó là: \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.30.6 = 60(c{m^3})\).

        => Chọn đáp án D.

        Câu 5 trang 110

          Hình chóp tam giác đều có chu vi đáy bằng 15cm, diện tích xung quanh bằng 30cm2. Độ dài trung đoạn của hình chóp bằng:

          A. 4cm.

          B. 2cm.

          C. 6cm.

          D. 8cm.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức tính diện tích của hình chóp tam giác đều để tính độ dài trung đoạn.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích xung quanh của hinh chóp tam giác đều đó là: \({S_{xq}} = pd \Rightarrow d = \frac{{{S_{xq}}}}{p} = \frac{{30}}{{\frac{{15}}{2}}} = 4(cm)\).

          => Chọn đáp án A.

          Câu 3 trang 110

            Một trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình 10.2 là:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 8 tập 2 2 1

            A. SM.

            B. SE.

            C. MN.

            D. SP.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và khái niệm trung đoạn của hình chóp tam giác đều để xác định.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình vẽ, ta thấy SE là trung đoạn của hình chóp tam giác đều trên.

            => Chọn đáp án B.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1 trang 110
            • Câu 2 trang 110
            • Câu 3 trang 110
            • Câu 4 trang 110
            • Câu 5 trang 110

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

            Đáy của hình chóp tam giác đều là:

            A. Hình vuông.

            B. Hình bình hành.

            C. Tam giác vuông.

            D. Tam giác đều.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào khái niệm của hình chóp tam giác đều.

            Lời giải chi tiết:

            Đáy của hình chóp tam giác đều là tam giác đều.

            => Chọn đáp án D.

            Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng:

            A. Tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            B. Nửa tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            C. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            D. Tích của trung đoạn với chu vi đáy.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích hình chóp tam giác đều.

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            => Chọn đáp án C.

            Một trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình 10.2 là:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

            A. SM.

            B. SE.

            C. MN.

            D. SP.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và khái niệm trung đoạn của hình chóp tam giác đều để xác định.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình vẽ, ta thấy SE là trung đoạn của hình chóp tam giác đều trên.

            => Chọn đáp án B.

            Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng 30cm2, chiều cao bằng 6cm. Thể tích của hình chóp tam giác đều này bằng:

            A. 180cm3.

            B. 56cm3.

            C. 36cm3.

            D. 60cm3.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích hình chóp tam giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích của hinh chóp tam giác đều đó là: \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.30.6 = 60(c{m^3})\).

            => Chọn đáp án D.

            Hình chóp tam giác đều có chu vi đáy bằng 15cm, diện tích xung quanh bằng 30cm2. Độ dài trung đoạn của hình chóp bằng:

            A. 4cm.

            B. 2cm.

            C. 6cm.

            D. 8cm.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích của hình chóp tam giác đều để tính độ dài trung đoạn.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích xung quanh của hinh chóp tam giác đều đó là: \({S_{xq}} = pd \Rightarrow d = \frac{{{S_{xq}}}}{p} = \frac{{30}}{{\frac{{15}}{2}}} = 4(cm)\).

            => Chọn đáp án A.

            Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

            Trang 110 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: nhận biết các khái niệm, vận dụng công thức, giải bài toán thực tế và tìm lỗi sai. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để giải quyết thành công các bài tập này.

            Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 110

            Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 110 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi. Dưới đây là một số ví dụ:

            Câu 1: (Ví dụ minh họa)

            Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Độ dài cạnh BC là:

            • A. 5cm
            • B. 7cm
            • C. 12cm
            • D. 25cm

            Giải:

            Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm. Vậy đáp án đúng là A.

            Câu 2: (Ví dụ minh họa)

            Cho biểu thức: P = (x + 2)(x - 2). Khai triển biểu thức P ta được:

            • A. x2 + 4
            • B. x2 - 4
            • C. x2 + 2x + 4
            • D. x2 - 2x - 4

            Giải:

            Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có: P = (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4. Vậy đáp án đúng là B.

            Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm

            Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
            2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, định lý, công thức đã học để giải quyết bài toán.
            3. Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

            Luyện tập thêm

            Ngoài các câu hỏi trong Vở thực hành, các em nên luyện tập thêm với các bài tập trắc nghiệm khác để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trên các trang web học Toán online, trong các sách bài tập hoặc từ các bài kiểm tra của giáo viên.

            Lời khuyên

            Học Toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức, đồng thời luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức. Chúc các em học tốt!

            Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

            Kiến thứcNội dung
            Định lý PitagoTrong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
            Hằng đẳng thức(a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, (a + b)(a - b) = a2 - b2

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8