Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tính nhanh giá trị của biểu thức: a) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) tại \(x = 99.\)

Đề bài

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

a) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) tại \(x = 99.\)

b) \({x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}\) tại \(x = 88\)\(y = - 12.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 1

a) Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\) sau đó thay \(x = 99\) vào biểu thức để tính giá trị biểu thức.

b) Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\) sau đó thay \(x = 88\)\(y = - 12\) vào biểu thức để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(P = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3}.\) Thay \(x = 99\) vào đẳng thức này, ta được \(P = {\left( {99 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1\,\,000\,\,000.\)

 b) Ta có \(Q = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} = {\left( {x - y} \right)^3}.\) Thay \(x = 88\)\(y = - 12\) vào đẳng thức này, ta được \(Q = {\left( {88 - \left( { - 12} \right)} \right)^3} = {\left( {88 + 12} \right)^3} = {100^3} = 1\,\,000\,\,000.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng linh hoạt các công thức, định lý đã học.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 35

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3 trang 35. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và giải bài tập, chúng ta có thể dự đoán một số dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

Đây là dạng bài tập phổ biến trong chương trình Toán 8. Để phân tích đa thức thành nhân tử, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức và đặt ra ngoài dấu ngoặc.
  • Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đã học để biến đổi đa thức thành nhân tử. Ví dụ: a2 - b2 = (a - b)(a + b)
  • Tách hạng tử: Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức.
  • Nhóm hạng tử: Nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể áp dụng hằng đẳng thức để phân tích.

Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác. Lưu ý:

  • Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  • Áp dụng các quy tắc dấu.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức để đơn giản hóa biểu thức.

Dạng 3: Giải phương trình

Nếu bài 3 trang 35 là một phương trình, học sinh cần thực hiện các bước sau để giải:

  1. Biến đổi phương trình về dạng đơn giản nhất.
  2. Sử dụng các phép toán để đưa phương trình về dạng ax = b.
  3. Tìm nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 3 trang 35 yêu cầu phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử. Ta có thể áp dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 để phân tích như sau:

x2 - 4x + 4 = x2 - 2.x.2 + 22 = (x - 2)2

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Vở thực hành Toán 8, học sinh có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Các bài giảng trực tuyến
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaibaitoan.com

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 và đạt kết quả tốt trong môn học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8