Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 27 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 27 Vở thực hành Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tính nhanh a) (54.66).

Đề bài

Tính nhanh

a) \(54.66\).

b) \({203^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 8 1

- Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(54.66 = \left( {60-6} \right)\left( {60 + 6} \right) = {60^2}\;-{6^2}\; = 360-36 = 324\).

b) Ta có \({203^2}\; = {\left( {200 + 3} \right)^2}\; = {200^2}\; + 2.200.3 + {3^2}\)

\( = 40000 + 1200 + 9 = 41209.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 27 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 27 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, hoặc nhóm đa thức. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất, được sử dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có nhân tử chung. Để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung lớn nhất của các hạng tử và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc, sau đó viết phần còn lại của đa thức trong ngoặc.

Ví dụ: 5x2 + 10x = 5x(x + 2)

2. Sử dụng hằng đẳng thức

Có nhiều hằng đẳng thức thường được sử dụng trong việc phân tích đa thức thành nhân tử, như:

  • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • a2 - b2 = (a + b)(a - b)
  • a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)
  • a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

Việc nhận biết và áp dụng đúng hằng đẳng thức sẽ giúp ta phân tích đa thức một cách dễ dàng.

3. Nhóm đa thức

Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta tiến hành nhóm các hạng tử sao cho có thể đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức để phân tích.

Ví dụ: x2 + xy + x + y = x(x + y) + (x + y) = (x + 1)(x + y)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 27 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ)

Giả sử bài 4 trang 27 yêu cầu phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x2 - 4x + 2

  1. Bước 1: Đặt nhân tử chung. Ta thấy rằng tất cả các hạng tử đều có nhân tử chung là 2.
  2. Bước 2: Đặt 2 ra ngoài dấu ngoặc: 2(x2 - 2x + 1)
  3. Bước 3: Nhận thấy biểu thức trong ngoặc là một hằng đẳng thức: x2 - 2x + 1 = (x - 1)2
  4. Bước 4: Thay thế vào biểu thức ban đầu: 2(x - 1)2

Vậy, kết quả phân tích đa thức 2x2 - 4x + 2 thành nhân tử là 2(x - 1)2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Phân tích đa thức: x2 + 6x + 9
  • Phân tích đa thức: x3 - 8
  • Phân tích đa thức: 3x2y - 6xy2

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép toán và các hằng đẳng thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8