Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giải các phương trình sau a) \(5x - 4 = 0\);
Đề bài
Giải các phương trình sau
a) \(5x - 4 = 0\);
b) \(3 + 2x = 0\);
c) \(7 - 5x = 0\);
d) \(\frac{3}{2} + \frac{5}{3}x = 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết
a) \(5x - 4 = 0\)
\(\begin{array}{l}5x = 4\\x = \frac{4}{5}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{5}\).
b) \(3 + 2x = 0\)
\(\begin{array}{l}2x = - 3\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 3}}{2}\).
c) \(7 - 5x = 0\)
\(\begin{array}{l}5x = 7\\x = \frac{7}{5}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{5}\).
d) \(\frac{3}{2} + \frac{5}{3}x = 0\)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{3}x = - \frac{3}{2}\\x = - \frac{{3.3}}{{2.5}}\\x = - \frac{9}{{10}}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - \frac{9}{{10}}\).
Bài 2 trang 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết hiệu quả các bài toán đại số ở lớp 8.
Đây là phương pháp cơ bản nhất. Để áp dụng phương pháp này, ta tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức, sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. Ví dụ:
Các hằng đẳng thức thường được sử dụng bao gồm:
Ví dụ: x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)
Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta nhóm các hạng tử có chung nhân tử, sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, rồi tiếp tục phân tích.
Ví dụ: x2 + xy + x + y = x(x + y) + (x + y) = (x + y)(x + 1)
Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức không có nhân tử chung và không thể áp dụng trực tiếp các hằng đẳng thức. Ta tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác, sau đó áp dụng các phương pháp đã học.
Ví dụ: x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3)
Giả sử bài 2 trang 30 yêu cầu phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x2 - 8x + 8
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Để học tốt môn Toán 8, các em cần:
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 2 trang 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!