Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Số tiền thuế thu nhập cá nhân khi mức thu nhập chịu thuế trong năm trong khoảng từ trên 60 triệu đồng đến 120 triệu đồng được cho bởi công thức sau:

Đề bài

Số tiền thuế thu nhập cá nhân khi mức thu nhập chịu thuế trong năm trong khoảng từ trên 60 triệu đồng đến 120 triệu đồng được cho bởi công thức sau:

T(x) = 0,1x − 3 (triệu đồng)

trong đó 60< x ≤ 120 (triệu đồng) là mức thu nhập chịu thuế của người đó trong năm. 

a) Tính số thuế thu nhập phải đóng khi mức thu nhập chịu thuế trong năm là 100 triệu đồng

b) Nếu một người phải đóng 8 triệu đồng tiền thuế thu nhập cá nhân thì mức thu nhập chịu thuế của người đó trong năm là bao nhiêu, biết rằng người đó có thu nhập chịu thuế trong khoảng từ trên 60 triệu đồng đến 120 triệu đồng

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Thay x = 100 vào T(x) để tính số thuế thu nhập phải đóng khi mức thu nhập chịu thuế của ngườu đó là 100 triệu đồng.

b) Cho T(x) = 8 tìm ra x là mức thu nhập chịu thuế của người đó trong năm.

Lời giải chi tiết

a) Thay x = 100 vào công thức T(x), ta có:

T(100) = 0,1.100 – 3 = 7 (triệu đồng).

Vậy số thuế thu nhập phải đóng là 7 triệu đồng.

b) Một người phải đóng 8 triệu đồng tiền thuế thu nhập cá nhân nghĩa là

T(x) = 8 hay 0,1x – 3 = 8, suy ra x = 110.

Giá trị này của x phù hợp với điều kiện của đế bài

Vậy người đó có thu nhập chịu thuế là 110 triệu đồng.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác. Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của tứ giác (tứ giác là gì, các loại tứ giác đặc biệt như hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành) và các định lý liên quan để chứng minh các tính chất, tính độ dài đoạn thẳng, góc, diện tích, hoặc giải các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 60

Để giải quyết bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
  • Các loại tứ giác đặc biệt:
    • Hình vuông: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
    • Hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông.
    • Hình thoi: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
    • Hình bình hành: Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mỗi loại tứ giác đặc biệt có những tính chất riêng biệt, ví dụ: hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau, hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các định lý liên quan đến tứ giác: Ví dụ, định lý về tổng các góc trong một tứ giác là 360 độ.

Phương pháp giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng là bước đầu tiên quan trọng để hiểu rõ bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 3 trang 60 yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để làm điều này, chúng ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

  • Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  • Chứng minh hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  • Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Chứng minh các góc đối bằng nhau.

Ví dụ, nếu đề bài cho biết AB song song CD và AD song song BC, thì tứ giác ABCD là hình bình hành.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bảng tóm tắt các loại tứ giác đặc biệt

Loại tứ giácTính chất
Hình vuôngBốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
Hình chữ nhậtBốn góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau, các cạnh đối song song, hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8