Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Viết điều kiện xác định của phân thức (frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.
Đề bài
Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}\). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm điều kiện của mẫu thức để phân thức xác định.
Thay giá trị của x vào phân thức để tính giá trị của phân thức đó.
Lời giải chi tiết
Điều kiện xác định của phân thức là \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne - 2\).
Thay x = 0 vào phân thức, ta được \(\frac{{{0^2} + 0 - 2}}{{0 + 2}} = \frac{{ - 2}}{2} = - 1\).
Vậy giá trị của phân thức đã cho tại x = 0 là -1.
Tương tự, giá trị của phân thức đã cho tại x = 1 và x = 2 lần lượt là 0 và 1.
Bài 5 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình đại số, thường tập trung vào các dạng bài tập liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài 5 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh phân tích các đa thức khác nhau thành nhân tử. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:
Ví dụ: Phân tích đa thức 3x2 + 6x. Ở đây, nhân tử chung là 3x. Ta có thể viết lại đa thức như sau: 3x(x + 2). Đây là kết quả phân tích đa thức thành nhân tử.
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4. Đây là hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương: (x - 2)(x + 2). Do đó, kết quả phân tích là (x - 2)(x + 2).
Ví dụ: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by. Ta có thể nhóm các hạng tử như sau: (ax + ay) + (bx + by). Sau đó, đặt nhân tử chung cho mỗi nhóm: a(x + y) + b(x + y). Cuối cùng, đặt nhân tử chung (x + y): (x + y)(a + b).
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 + 5x + 6. Ta cần tìm hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6. Hai số đó là 2 và 3. Do đó, ta có thể viết lại đa thức như sau: x2 + 2x + 3x + 6. Sau đó, đặt nhân tử chung: x(x + 2) + 3(x + 2). Cuối cùng, đặt nhân tử chung (x + 2): (x + 2)(x + 3).
Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong bài 5 trang 6 Vở thực hành Toán 8 tập 2. (Nội dung giải chi tiết từng bài tập sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và dễ hiểu).
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng trong bài viết này, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!
| Phương pháp | Ví dụ |
|---|---|
| Đặt nhân tử chung | 3x2 + 6x = 3x(x + 2) |
| Hằng đẳng thức | x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) |
| Nhóm đa thức | ax + ay + bx + by = (x + y)(a + b) |
| Tách hạng tử | x2 + 5x + 6 = (x + 2)(x + 3) |