Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Nhà bạn Thu có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như Hình 10.5. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm.

Đề bài

Nhà bạn Thu có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như Hình 10.5. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm. Bạn Thu dự định sẽ dán các mặt bên của đèn bằng những tấm giấy màu. Tính diện tích giấy bạn Thu sử dụng (coi như mép dán không đáng kể). Cho biết \(\sqrt {300} \approx 17,32\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Tính chiều cao của đèn.

- Tính diện tích của một mặt bên

- Tính diện tích các mặt bên

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

(H.10.6) AI = 10 cm. \(\Delta SAI\) vuông tại I nên theo định lí Pythagore ta có:

SI2 + IA2 = SA2

SI2 + 102 = 202

SI2 = 202 – 102 = 300

Suy ra \(SI = \sqrt {300} \)

Diện tích xung quanh của hình chóp là:

\({S_{xq}} = p.d = \frac{{20.3}}{2}.17,32 = 519,6\left( {c{m^2}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo thành một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để chứng minh một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành hoặc hình thang.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình gì: Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chỉ ra các yếu tố đặc trưng của hình đó. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  2. Tính độ dài các cạnh, góc của tứ giác: Sử dụng các tính chất của tứ giác và các kiến thức về tam giác để tính toán.
  3. Tính diện tích của tứ giác: Chia tứ giác thành các hình đơn giản hơn (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông) để tính diện tích.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Chứng minh MN // AB // CD:

    Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó, MN // AB // CD.

  2. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:

    Kéo dài DM sao cho DM = MN. Khi đó, DN là đường chéo của hình bình hành CDNM. Do đó, DN // CM và DN = CM. Vì N là trung điểm của BC, nên BN = NC. Suy ra, BN = CM. Vậy, ABMN là hình bình hành. Do đó, MN = AB. Tương tự, ta có MN = CD. Vậy, MN = (AB + CD) / 2.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

  • Vẽ hình chính xác: Một hình vẽ chính xác sẽ giúp bạn dễ dàng nhìn thấy các mối quan hệ giữa các yếu tố của tứ giác.
  • Sử dụng các tính chất một cách linh hoạt: Nắm vững các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt và áp dụng chúng một cách linh hoạt để giải quyết bài tập.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, hãy chia nhỏ nó thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Kết luận

Bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức cơ bản về tứ giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8