Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 39 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Đề bài
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^3}\; + {y^3}\; + x + y\);
b) \({x^3}\;-{y^3}\; + x-y\);
c) \({\left( {x-y} \right)^3}\; + {\left( {x + y} \right)^3}\);
d) \({x^3}\;-3{x^2}y + 3x{y^2}\;-{y^3}\; + {y^2}\;-{x^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
b) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
c) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
d) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu và hiệu hai bình phương.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \({x^3}\; + {y^3}\; + x + y = \left( {{x^3}\; + {y^3}} \right) + \left( {x + y} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2}\;-xy + {y^2}} \right) + \left( {x + y} \right)}\\{ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2}\;-xy + {y^2}\; + 1} \right).}\end{array}\)
b) Ta có \({x^3}\;-{y^3}\; + x-y = \left( {{x^3}\;-{y^3}} \right) + \left( {x-y} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {x-y} \right)\left( {{x^2}\; + xy + {y^2}} \right) + \left( {x-y} \right)}\\{ = \left( {x-y} \right)\left( {{x^2}\; + xy + {y^2}\; + 1} \right).}\end{array}\)
c) Ta có \({\left( {x-y} \right)^3}\; + {\left( {x + y} \right)^3}\; = \left( {x-y + x + y} \right).\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2}\;-\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) + {{\left( {x - y} \right)}^2}} \right]\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = \;2x.\left[ {{x^2}\; + 2xy + {y^2}\;-\left( {{x^2}\;-{y^2}} \right) + {x^2}\; - 2xy + {y^2}} \right]}\\{ = \;2x.\left[ {\left( {{x^2}\;-{x^2}\; + {x^2}} \right)\; + \;\left( {2xy - 2xy} \right)\; + \;\left( {{y^2}\; + {y^2}\; + {y^2}} \right)} \right]}\\{ = 2x\left( {{x^2}\; + 3{y^2}} \right).}\end{array}\)
d) Ta có \({x^3}\;-3{x^2}y + 3x{y^2}\;-{y^3}\; + {y^2}\;-{x^2}\; = \left( {{x^3}\;-3{x^2}y + 3x{y^2}\;-{y^3}} \right)-\left( {{x^{2\;}}-{y^2}} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {x-y} \right)}^3}\;-\left( {x-y} \right)\left( {x + y} \right)}\\{ = \left( {x-y} \right).\left[ {{{\left( {x-y} \right)}^{2\;}}-\left( {x + y} \right)} \right]}\\{ = \left( {x-y} \right)\left( {{x^2}\;-2xy + {y^{2\;}}-x-y} \right).}\end{array}\)
Bài 2 trang 39 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, thực hiện các phép toán với đa thức, hoặc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán đa thức và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 2 trang 39. Giả sử bài 2 yêu cầu phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4
Lời giải:
Ta có: x2 - 4x + 4 = x2 - 2.x.2 + 22
Áp dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, ta được:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
Ngoài bài 2 trang 39, Vở thực hành Toán 8 còn nhiều bài tập tương tự về phân tích đa thức thành nhân tử. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Ví dụ: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.
Lời giải: Ta thấy cả hai hạng tử đều có nhân tử chung là 3x. Do đó:
3x2 + 6x = 3x(x + 2)
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta được:
x2 - 9 = (x - 3)(x + 3)
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 + 2x + x + 2 thành nhân tử.
Lời giải: Ta nhóm các hạng tử như sau:
x2 + 2x + x + 2 = (x2 + 2x) + (x + 2) = x(x + 2) + 1(x + 2) = (x + 1)(x + 2)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
x2 + 4x + 4 thành nhân tử.x3 - x thành nhân tử.x2 - 2x + 1 thành nhân tử.Bài 2 trang 39 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học Toán 8 tốt hơn.