Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 8, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, logic và phù hợp với chương trình học hiện hành.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 52

    Hãy chọn câu sai.

    A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau.

    C. Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

    D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất hình bình hành:

    - Các cạnh đối bằng nhau;

    - Các góc đối bằng nhau.

    - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Lời giải chi tiết:

    Theo tính chất của hình bình hành thì có các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Do đó câu sai là: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

    => Chọn đáp án D.

    Câu 2 trang 52

      Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

      a) Tứ giác có các ............. đối ............................................ là một hình bình hành.

      b) Tứ giác có ............................................. song song và .................................................. là một hình bình hành.

      c) Trong hình bình hành, hai góc kề ................. bất kì có ...................... bằng 180°.

      d) Tứ giác có ............................................... cắt nhau tại ........................................ của mỗi đường là hình bình hành.

      e) Tứ giác có các góc ........................................... là một hình bình hành.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

      b) Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.

      c) Trong hình bình hành, hai góc kề một cạnh bất kì có tổng số đo góc bằng 180°.

      d) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

      e) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

      Câu 3 trang 52

        Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat A = 120^\circ .\) Khi đó:

        A. \(\widehat B = 120^\circ ,\widehat C = 60^\circ ,\widehat D = 120^\circ .\)

        B. AB // DC, AB = BC.

        C. \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 120^\circ ,\widehat D = 60^\circ .\)

        D. \(\widehat B = \widehat D = 60^\circ ,\widehat C = 60^\circ .\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất hình bình hành:

        - Các cạnh đối bằng nhau;

        - Các góc đối bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Hình bình hành ABCD có AB // DC, AB = CD nên B sai.

        Ta có \(\widehat A = 120^\circ \) mà AB // DC, suy ra \(\widehat D = 180^\circ - \widehat A = 60^\circ .\)

        Mà hình bình hành có hai góc đối bằng nhau nên \(\widehat D = \widehat B = 60^\circ ;\widehat A = \widehat C = 120^\circ .\)

        => Chọn đáp án C.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1 trang 52
        • Câu 2 trang 52
        • Câu 3 trang 52

        Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

        Hãy chọn câu sai.

        A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

        B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau.

        C. Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

        D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất hình bình hành:

        - Các cạnh đối bằng nhau;

        - Các góc đối bằng nhau.

        - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Lời giải chi tiết:

        Theo tính chất của hình bình hành thì có các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

        Do đó câu sai là: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

        => Chọn đáp án D.

        Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

        a) Tứ giác có các ............. đối ............................................ là một hình bình hành.

        b) Tứ giác có ............................................. song song và .................................................. là một hình bình hành.

        c) Trong hình bình hành, hai góc kề ................. bất kì có ...................... bằng 180°.

        d) Tứ giác có ............................................... cắt nhau tại ........................................ của mỗi đường là hình bình hành.

        e) Tứ giác có các góc ........................................... là một hình bình hành.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về hình bình hành.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

        b) Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.

        c) Trong hình bình hành, hai góc kề một cạnh bất kì có tổng số đo góc bằng 180°.

        d) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

        e) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

        Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat A = 120^\circ .\) Khi đó:

        A. \(\widehat B = 120^\circ ,\widehat C = 60^\circ ,\widehat D = 120^\circ .\)

        B. AB // DC, AB = BC.

        C. \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 120^\circ ,\widehat D = 60^\circ .\)

        D. \(\widehat B = \widehat D = 60^\circ ,\widehat C = 60^\circ .\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất hình bình hành:

        - Các cạnh đối bằng nhau;

        - Các góc đối bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Hình bình hành ABCD có AB // DC, AB = CD nên B sai.

        Ta có \(\widehat A = 120^\circ \) mà AB // DC, suy ra \(\widehat D = 180^\circ - \widehat A = 60^\circ .\)

        Mà hình bình hành có hai góc đối bằng nhau nên \(\widehat D = \widehat B = 60^\circ ;\widehat A = \widehat C = 120^\circ .\)

        => Chọn đáp án C.

        Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

        Trang 52 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến một chủ đề cụ thể đã được học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh kiểm tra mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một dạng bài quan trọng trong các kỳ thi học kỳ và thi tuyển.

        Chủ đề thường gặp trên trang 52 Vở thực hành Toán 8

        Tùy thuộc vào chương trình học, trang 52 có thể chứa các bài tập trắc nghiệm về:

        • Đa thức: Các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
        • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các bài tập về đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
        • Hình học: Các bài tập về tứ giác, hình thang cân, hình bình hành, tam giác đồng dạng.
        • Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải toán.

        Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 52 hiệu quả

        Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 52 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
        2. Phân tích đề bài: Xác định kiến thức toán học cần sử dụng để giải bài tập.
        3. Loại trừ đáp án: Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng đáp án.
        4. Thử lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy thử lại bằng cách thay vào đề bài để kiểm tra tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 8

        Bài tập: Chọn đáp án đúng: (x + 2)(x - 2) bằng:

        A. x2 + 4

        B. x2 - 4

        C. x2 + 2x + 4

        D. x2 - 2x + 4

        Giải:

        Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:

        (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4

        Vậy đáp án đúng là B. x2 - 4

        Luyện tập thêm với các bài tập tương tự

        Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online.

        Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

        Dạng bài tậpVí dụPhương pháp giải
        Thu gọn đa thứcThu gọn đa thức: 3x2 + 2x - x2 + 5x - 3Kết hợp các hạng tử đồng dạng
        Phân tích đa thức thành nhân tửPhân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
        Giải phương trình bậc nhất một ẩnGiải phương trình: 2x + 3 = 7Chuyển vế và rút gọn

        Kết luận

        Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8