Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

\(P = \left( {\frac{a}{{ab - {b^2}}} + \frac{{2a - b}}{{ab - {a^2}}}} \right):\frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{{a^2}b - a{b^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(ab - {b^2} = b(a - b);ab - {a^2} = a(b - a);\)\({a^2}b - a{b^2} = ab(a - b)\).

Do đó \(P = \frac{{{a^2} - b(2a - b)}}{{ab(a - b)}}.\frac{{{a^2}b - a{b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} = \frac{{{{(a - b)}^2}.ab.(a - b)}}{{ab(a - b){{\left( {a - b} \right)}^2}}} = 1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác. Các em sẽ cần vận dụng các kiến thức về tính chất của tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán này.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 24

Bài 6 thường bao gồm các câu hỏi sau:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình gì? (Ví dụ: chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông). Để chứng minh, các em cần chỉ ra các dấu hiệu nhận biết của hình đó. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, các em có thể chứng minh hai cặp cạnh đối song song, hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  2. Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của tứ giác. Để tính toán, các em cần sử dụng các tính chất của tứ giác, các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt, và các định lý liên quan đến tam giác.
  3. Tìm điều kiện để một tứ giác có một tính chất nào đó. Ví dụ, tìm điều kiện để một tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Phương pháp giải bài tập

Để giải tốt bài tập về tứ giác, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác.
  • Biết các dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng. Việc vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD. Tương tự, vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập, và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

Loại tứ giácTính chấtDấu hiệu nhận biết
Hình bình hànhHai cặp cạnh đối song song, hai cặp cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.Hai cặp cạnh đối song song, một cặp cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau.Có bốn góc vuông, một góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.Bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hình vuôngCó bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.Có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau, một góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8