Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 102 vở thực hành Toán 8

Giải bài 12 trang 102 vở thực hành Toán 8

Giải bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học Toán.

Cho biểu đồ:

Đề bài

Cho biểu đồ:

Giải bài 12 trang 102 vở thực hành Toán 8 1

a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên.

b) Có bao nhiêu % trẻ 15 tuổi đạt điểm trên 480 (mức 3 trở lên)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 102 vở thực hành Toán 8 2

Lập bảng thống kê từ biểu đồ trên.

Thực hiện tính toán để xác định số phần trăm trẻ 15 tuổi đạt điểm trên 480 (mức 3 trở lên).

Lời giải chi tiết

a) Bảng thống kê:

Mức

5 hoặc 6

4

3

2

1A trở xuống

Tỉ lệ

2,66%

15,80%

35,22%

32,48%

13,85%

b) Tỉ lệ trẻ 15 tuổi đạt điểm trên 480 (mức 3 trở lên) là:

2,66% + 15,80% + 35,22% = 53,68 (%).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 12 trang 102 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các hình khối trong không gian, cụ thể là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập có thể yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình này, hoặc các bài toán liên quan đến mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài

  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Là tổng diện tích của bốn mặt bên. Công thức: 2(a + b)h, trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng đáy, h là chiều cao.
  • Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Là tổng diện tích của tất cả sáu mặt. Công thức: 2(ab + ah + bh).
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật: Là tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Công thức: V = a.b.h.
  • Diện tích xung quanh của hình lập phương: Là tích của diện tích một mặt với 4. Công thức: 4a2, trong đó a là cạnh của hình lập phương.
  • Diện tích toàn phần của hình lập phương: Là tích của diện tích một mặt với 6. Công thức: 6a2.
  • Thể tích của hình lập phương: Là lập phương của cạnh. Công thức: V = a3.

Hướng dẫn giải bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ minh họa)

Để minh họa, chúng ta sẽ giả sử bài 12 yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

  1. Bước 1: Xác định các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Trong trường hợp này, ta có a = 5cm, b = 3cm, h = 4cm.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích. V = a.b.h = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3.
  3. Bước 3: Kết luận. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài việc tính toán trực tiếp, bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8 có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Bài tập tìm chiều của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và hai chiều còn lại. Ví dụ: Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. (Giải: h = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm * 4cm) = 5cm).
  • Bài tập so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật. Cần tính thể tích của từng hình và so sánh kết quả.
  • Bài tập ứng dụng thực tế. Ví dụ: Tính lượng nước cần để đổ đầy một bể hình hộp chữ nhật.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố của hình.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (1 lít = 1 dm3).

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 12 trang 102 Vở thực hành Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8