Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm N. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với AN cắt đường thẳng CD tại Q.

Đề bài

Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm N. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với AN cắt đường thẳng CD tại Q. Gọi I là trung điểm của NQ. Gọi M là giao điểm AI và CD. Qua N dựng đường thẳng song song với CD cắt AI tại P. Chứng minh rằng:

a) ∆PIN = ∆MIQ.

b) Tứ giác MNPQ là hình thoi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 8 1

a) Chứng minh ∆PIN = ∆MIQ theo trường hợp góc – cạnh – góc.

b) Chứng minh MNPQ là hình bình hành có hai đường chéo PM ⊥ QN nên là hình thoi.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 8 2

(H.3.42). a) Xét hai tam giác PIN và MIQ có \({\widehat I_1} = {\widehat I_2}\) (hai góc đối đỉnh), QI = IN, \({\widehat N_1} = {\widehat Q_1}\) (do NP // QM)

⇒ ∆PIN = ∆MIQ (g.c.g)

⇒ QM = NP.

b) Tứ giác MNPQ có PN // MQ, QM = NP nên là hình bình hành.

Ta chứng minh MNPQ có hai đường chéo vuông góc.

Vì AQ ⊥ AN nên \({\widehat A_1} + \widehat {DAN} = 90^\circ ,\,\,{\widehat A_2} + \widehat {DAN} = 90^\circ \) Xét hai tam giác vuông ADQ và ABN có AD = AB, \({\widehat A_1} = {\widehat A_2}.\) (chứng minh trên).

⇒ ∆ADQ = ∆ABN (cạnh góc vuông – góc nhọn)

⇒ AQ = AN.

Do đó tam giác AQN cân tại A, mà AI là đường trung tuyến của tam giác AQN

⇒ AI là đường cao của tam giác AQN, tức là AI ⊥ QN, hay PM ⊥ QN.

Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo PM ⊥ QN nên là hình thoi.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường thẳng song song. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Các định nghĩa về tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
  • Các định lý về đường thẳng song song và góc.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, học sinh cần phân tích bài toán để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Một số phương pháp thường được sử dụng để giải bài tập về tứ giác và hình thang bao gồm:

  • Sử dụng các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
  • Sử dụng các định lý về đường thẳng song song và góc.
  • Vẽ thêm đường phụ để tạo ra các hình quen thuộc.
  • Áp dụng các công thức tính diện tích và chu vi.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8

(Giả sử bài 5 là một bài toán cụ thể về hình thang. Nội dung sau đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài toán đó. Vì không có nội dung bài toán cụ thể, đây là một ví dụ minh họa.)

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

  1. Kẻ đường cao AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
  2. Xét hai tam giác vuông ADH và BCK, ta có: DH = CK = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  3. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.
  4. Suy ra AH = √29.75 ≈ 5.45cm.
  5. Vậy chiều cao của hình thang ABCD là 5.45cm.

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác và hình thang, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Biết AB = 8cm, BC = 6cm, góc A = 60o. Tính diện tích hình bình hành.
  • Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Biết AB = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Bài 3: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác và hình thang, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 64 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8