Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tính tổng \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
B. \(x - 1\).
C. \(x + 1\).
D. \(\frac{{{x^2} + x - 1}}{{x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng phân thức cùng mẫu: cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \frac{{ - 1}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}} = \frac{{(x - 1)(x + 1)}}{{x + 1}} = x - 1\)
=> Chọn đáp án B.
Tính tổng \(\frac{{x + 1}}{x} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{x + 1}}{{ - x}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{2x}}{{x - 1}}\).
B. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - x}}\).
C. \(\frac{{2x + 2}}{{x - 1}}\).
D. \(\frac{x}{{x - 1}}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng phân thức không cùng mẫu: quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu nhận được.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{x} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{x + 1}}{{ - x}}\\ = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) + {x^2} - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2}}}{{x(x - 1)}} = \frac{x}{{x - 1}}.\end{array}\)
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tính tổng \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
B. \(x - 1\).
C. \(x + 1\).
D. \(\frac{{{x^2} + x - 1}}{{x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng phân thức cùng mẫu: cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \frac{{ - 1}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}} = \frac{{(x - 1)(x + 1)}}{{x + 1}} = x - 1\)
=> Chọn đáp án B.
Tính tổng \(\frac{{x + 1}}{x} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{x + 1}}{{ - x}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{2x}}{{x - 1}}\).
B. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - x}}\).
C. \(\frac{{2x + 2}}{{x - 1}}\).
D. \(\frac{x}{{x - 1}}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng phân thức không cùng mẫu: quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu nhận được.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{x} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{x + 1}}{{ - x}}\\ = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) + {x^2} - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2}}}{{x(x - 1)}} = \frac{x}{{x - 1}}.\end{array}\)
=> Chọn đáp án D.
Trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể.
Cho đa thức A = 2x2 - 3x + 1. Bậc của đa thức A là?
Lời giải: Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến. Trong đa thức A = 2x2 - 3x + 1, số mũ cao nhất của biến x là 2. Vậy bậc của đa thức A là 2. Đáp án: B
Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử:
Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta có: x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2). Đáp án: A
Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) - x2
Lời giải: (x + 2)(x - 2) - x2 = x2 - 4 - x2 = -4. Đáp án: B
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.
Hy vọng bài viết này đã giúp các em giải thành công các câu hỏi trắc nghiệm trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!