Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với giá trị nào của m, đường thẳng y = mx + 1 (m ≠ 0)

Đề bài

Với giá trị nào của m, đường thẳng y = mx + 1 (m ≠ 0)

a) Song song với đường thẳng y = 3x?

b) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2?

c) Đồng quy với các đường thẳng y = 5x − 2 và y = −x + 4 (tức là ba đường thẳng này cắt nhau tại một điểm)? Với giá trị m tìm được, hãy vẽ ba đường thẳng này trên cùng một hệ trục tọa độ để kiểm nghiệm kết quả.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) b) Sử dụng tính chất hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.

c) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = −x + 4 và y = 5x – 2.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng y = mx + 1 song song với đường thẳng y = 3x khi hai đường thẳng có cùng hệ số góc, tức là m = 3.

b) Đường thẳng y = mx + 1 cắt trục hoành có hoành độ bằng -2, tức là nó đi qua điểm (-2; 0). Điều đó xảy ra khi m.(-2) + 1 = 0, tức là \(m = \frac{1}{2}\).

c)

  • Trước hết tìm giao điểm của hai đường thẳng y = 5x – 2 và y = -x + 4. Vẽ hai đường thẳng ấy trên cùng một hệ tọa độ (HS tự vẽ):

Trên hình vẽ ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại điểm (1; 3).

  • Đường thẳng y = mx + 1 đi qua điểm (1; 3) nếu 3 = m + 1. Từ đó suy ra m = 2.

Vậy khi m = 2 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy tại điểm (1; 3).

  • Với m = 2, đồ thị của ba hàm số là ba đường thẳng như hình bên (HS tự vẽ).

Giải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Các định lý liên quan đến đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và tính chất đã học để tìm ra lời giải chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định đề bài):

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với các kích thước đã cho.
  2. Kẻ đường cao: Kẻ đường cao AH và BK từ A và B xuống CD.
  3. Phân tích: Do ABCD là hình thang cân nên DH = KC. Ta có DH + KC = CD - AB = 10 - 5 = 5cm. Suy ra DH = KC = 2.5cm.
  4. Áp dụng định lý Pitago: Trong tam giác vuông ADH, ta có AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.
  5. Tính đường cao: AH = √29.75 ≈ 5.45cm. Vậy độ dài đường cao của hình thang là khoảng 5.45cm.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2

  • Tính độ dài các cạnh của hình thang cân: Sử dụng các tính chất của hình thang cân và định lý Pitago.
  • Tính diện tích hình thang cân: Sử dụng công thức diện tích hình thang: S = (a + b)h/2, trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là đường cao.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Chứng minh hai cạnh bên bằng nhau hoặc hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Vận dụng tính chất của đường trung bình của hình thang: Giải các bài toán liên quan đến đường trung bình của hình thang.

Mẹo giải bài tập hình học lớp 8 hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp bạn dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của các hình hình học là nền tảng để giải bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và đo đạc chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tổng kết

Bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8