Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 30 Vở thực hành Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Khai triển a) \({\left( {{x^2}\; + 2y} \right)^3}\);
Đề bài
Khai triển
a) \({\left( {{x^2}\; + 2y} \right)^3}\);
b) \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^3}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)
- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có \({\left( {{x^2}\; + 2y} \right)^3}\; = {\left( {{x^2}} \right)^3}\; + 3.{\left( {{x^2}} \right)^2}.2y + 3.{x^2}.{\left( {2y} \right)^2}\; + {\left( {2y} \right)^3}\)
\( = {x^6}\; + 6{x^4}y + 12{x^2}{y^2}\; + 8{y^3}\).
b) Ta có \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{2}x} \right)^3} - 3 \cdot {\left( {\frac{1}{2}x} \right)^2} \cdot 1 + 3 \cdot \frac{1}{2}x \cdot {1^2} - {1^3}\)
\( = \frac{1}{8}{x^3} - \frac{3}{4}{x^2} + \frac{3}{2}x - 1\)
Bài 1 trang 30 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các chủ đề cơ bản như phép nhân đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc các bài toán về hình học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và áp dụng đúng các công thức, quy tắc là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, bước đầu tiên và quan trọng nhất là đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Sau khi đã hiểu rõ yêu cầu của bài toán, hãy áp dụng những kiến thức và công thức đã học để giải quyết bài tập. Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ ý nghĩa của từng công thức và cách sử dụng chúng một cách chính xác.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 30 Vở thực hành Toán 8, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Các em có thể tham khảo lời giải này để tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình.
Lời giải:
Ta có: x2 - 4 = x2 - 22
Áp dụng công thức hiệu hai bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b)
Vậy: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
Ngoài bài 1 trang 30, Vở thực hành Toán 8 còn rất nhiều bài tập tương tự. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để học Toán 8 hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã có thể tự tin giải bài 1 trang 30 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| a2 - b2 | Hiệu hai bình phương |
| (a + b)2 | Bình phương của một tổng |
| (a - b)2 | Bình phương của một hiệu |
| Các công thức thường dùng trong phân tích đa thức thành nhân tử | |