Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trở lại tình huống trong Vận dụng

Đề bài

Trở lại tình huống trong Vận dụng

a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm nói trên, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện x > 0, y > 0, xy > 1200. Em hãy giải thích ý nghĩa thực tiễn của các điều kiện này

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tính lãi suất từ 15 triệu đồng trong 10 năm từ đó đưa ra kết luận

Lời giải chi tiết

a) Nếu trả mỗi tháng 15 triệu đồng trong 10 năm (tức là 120 tháng) thì lãi suất năm tính theo % của khoản vay là giá trị của \(r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\) tại x = 15; y = 120 và bằng \(r = \frac{{15.120 - 1200}}{{100.120}} = \frac{5}{{100}} = 5\% \).

Thực tế, tổng số tiền người vay trả sau 10 năm là 15.120 = 1 800 triệu đồng = 1,8 tỉ đồng, chênh (cao hơn) so với khoản vay 1,2 tỉ đồng là 0,6 tỉ đồng = 600 triệu đồng.

b) Vì x = số tiền trả mỗi tháng; y là số tháng trả góp nên x, y là số dương. Ngoài ra, xy là số tiền người vay trả sau y tháng nên nếu xy \( \le \) 1 200 thì số tiền trả chưa đủ hoàn hết số tiền vay 1,2 tỉ đồng, người cho vay không có lãi hoặc lỗ. Vì vậy, trong công thức tính lãi suất năm \(r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\), hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện: x > 0; y > 0; xy > 1 200.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác. Các em cần nắm vững các tính chất của tứ giác, đặc biệt là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 20

Bài 7 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt (ví dụ: chứng minh một tứ giác là hình bình hành).
  • Tính độ dài các cạnh, góc của tứ giác.
  • Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của tứ giác.
  • Vận dụng các tính chất của tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  2. Sử dụng các định lý, hệ quả liên quan đến tứ giác.
  3. Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
  4. Phân tích bài toán, tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
  5. Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau).

Ví dụ minh họa giải bài 7 trang 20

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và I là giao điểm của AC và BD. Do đó, MI // DC.
  3. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và I là giao điểm của AC và BD. Do đó, NI // DC.
  4. Từ MI // DC và NI // DC suy ra MI // NI, do đó M, I, N thẳng hàng.
  5. Xét tam giác ABD, M là trung điểm của AD và I là giao điểm của AC và BD. Do đó, MI = (1/2)DC.
  6. Xét tam giác ABC, N là trung điểm của BC và I là giao điểm của AC và BD. Do đó, NI = (1/2)DC.
  7. Suy ra MN = MI + IN = (1/2)AB + (1/2)CD = (AB + CD) / 2.
  8. Do MI // DC và NI // AB nên MN // AB // CD.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 8, 9, 10 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2.
  • Các bài tập trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Học Toán 8 đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Các em nên dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

Bảng tóm tắt các tính chất của tứ giác

Loại tứ giácTính chất
Hình thangCó hai cạnh đối song song.
Hình bình hànhCó hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông.
Hình thoiCó bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuôngCó bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8