Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 47 Vở thực hành Toán 8, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, logic và phù hợp với chương trình học hiện hành.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Hình thang cân là ............................................................................................ bằng nhau.
b) Hình thang có ....................................................................................... là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân .....................................................................................
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = ...................; AC = ..................; \(\widehat A = \).................. ; \(\widehat C = \)..................
Phương pháp giải:
- Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Dựa vào tính chất của hình thang cân:
+ Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
a) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có \(AD = BC;AC = BD;\;\widehat A = \widehat B;\widehat C = \widehat D\).
Cho hình thang ABCD cân (AB // CD) có \(\widehat C = {60^0}\) (H.3.7). Khi đó, số đo \(\widehat {{D_1}}\) bằng:

A. \(60^\circ \)
B. \(80^\circ \)
C. \(120^\circ \)
D. \(100^\circ \)
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau và tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).
Lời giải chi tiết:
Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC} = 60^\circ \).
Do đó \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - \widehat {BDC} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\)
=> Chọn đáp án C.
Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD (H.3.8).

Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
A. BC = AD.
B. ABCD là hình thang cân.
C. AC = BD.
D. Tam giác AOC cân tại O.
Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của hình thang cân:
+ Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
Ta có: OA = OB; OC = OD suy ra OA + OC = OB + OD
Khi đó AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó B, C đúng.
ABCD là hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau nên BD = AC. Do đó A đúng.
Vì A, O, C thẳng hàng nên D là khẳng định sai.
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Hình thang cân là ............................................................................................ bằng nhau.
b) Hình thang có ....................................................................................... là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân .....................................................................................
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = ...................; AC = ..................; \(\widehat A = \).................. ; \(\widehat C = \)..................
Phương pháp giải:
- Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Dựa vào tính chất của hình thang cân:
+ Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
a) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có \(AD = BC;AC = BD;\;\widehat A = \widehat B;\widehat C = \widehat D\).
Cho hình thang ABCD cân (AB // CD) có \(\widehat C = {60^0}\) (H.3.7). Khi đó, số đo \(\widehat {{D_1}}\) bằng:

A. \(60^\circ \)
B. \(80^\circ \)
C. \(120^\circ \)
D. \(100^\circ \)
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau và tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).
Lời giải chi tiết:
Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC} = 60^\circ \).
Do đó \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - \widehat {BDC} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\)
=> Chọn đáp án C.
Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD (H.3.8).

Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
A. BC = AD.
B. ABCD là hình thang cân.
C. AC = BD.
D. Tam giác AOC cân tại O.
Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của hình thang cân:
+ Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
Ta có: OA = OB; OC = OD suy ra OA + OC = OB + OD
Khi đó AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó B, C đúng.
ABCD là hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau nên BD = AC. Do đó A đúng.
Vì A, O, C thẳng hàng nên D là khẳng định sai.
=> Chọn đáp án D.
Trang 47 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến một chủ đề cụ thể đã được học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh kiểm tra mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, một kỹ năng quan trọng trong các kỳ thi.
Tùy thuộc vào chương trình học, trang 47 có thể chứa các bài tập trắc nghiệm về:
Câu hỏi: Cho đa thức A = 3x2 - 5x + 2. Giá trị của A khi x = 1 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải: Thay x = 1 vào đa thức A, ta có:
A = 3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0
Vậy đáp án đúng là A. 0
Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán đa thức.
Các bài tập này yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp khác nhau. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Các bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ bản chất của bài toán và biết cách vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm Toán 8 khác với lời giải chi tiết, giúp các em ôn tập hiệu quả.
Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức Toán 8. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
| Chủ đề | Mức độ khó | Số lượng bài tập |
|---|---|---|
| Đa thức | Dễ | 10 |
| Phân tích đa thức | Trung bình | 15 |
| Hình học | Khó | 8 |
| Tổng: 33 bài tập | ||