Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thực hiện các phép tính:

Đề bài

Thực hiện các phép tính:

a) \(\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\);

b) \(\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}}\) ;

c) \(\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{y}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Thực hiện phép cộng phân thức cùng mẫu: cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1 + 5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

b) \(\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}} = \frac{{y\left( {x + y} \right) + x\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)

c)

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}} = \frac{x}{{2\left( {x - 3} \right)}} - \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{x + 3}}{{2{\rm{x}}}}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Ôn tập về đa thức

Bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, và các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Thực hiện các phép toán đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến.
  • Rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc về phép toán đa thức và các hằng đẳng thức để rút gọn đa thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm giá trị của đa thức: Thay giá trị của biến vào đa thức để tính giá trị của đa thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 1.

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng đa thức

Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Hãy tính A + B.

Lời giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ đa thức

Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 1 và B = x2 + x - 3. Hãy tính A - B.

Lời giải:

A - B = (3x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = 2x2 - 3x + 4

Ví dụ 3: Thực hiện phép nhân đa thức

Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Hãy tính A * B.

Lời giải:

A * B = (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Mẹo giải bài tập về đa thức

Để giải tốt các bài tập về đa thức, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2, (a + b)3, (a - b)3, v.v.
  • Rèn luyện kỹ năng rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc và hằng đẳng thức để rút gọn đa thức về dạng đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Thực hiện phép cộng đa thức: A = 4x2 - 5x + 3 và B = -2x2 + x - 1
  2. Thực hiện phép trừ đa thức: A = 5x2 + 2x - 4 và B = 3x2 - x + 2
  3. Thực hiện phép nhân đa thức: A = x - 1 và B = x + 4

Kết luận

Bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8