Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai hàm số bậc nhất y = 5x + 1 (1) và y = 3x – 5 (2). Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng (d) song song với đồ thị của hàm số (1) và cắt đồ thị của hàm số (2) tại điểm có hoành độ bằng 1.

Đề bài

Cho hai hàm số bậc nhất y = 5x + 1 (1) và y = 3x – 5 (2). Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng (d) song song với đồ thị của hàm số (1) và cắt đồ thị của hàm số (2) tại điểm có hoành độ bằng 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)và y = a′x + b′ (a′ ≠ 0)song song với nhau khi a = a’; cắt nhau khi a ≠ a′.

Lời giải chi tiết

Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0).

Vì đường thẳng (d) song song với đồ thị hàm số (1) nên ta có a = 5.

Đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số (2) tại điểm A có hoành độ bằng 1 nên ta có tọa độ của A(1; -2). Khi đó, ta có -2 = 5.1 + b, tức là b = -7.

Vậy hàm số cần tìm là y = 5x – 7.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường trung bình trong tam giác. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý đã học trong chương trình.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành).
  • Hình thang: Định nghĩa, các loại hình thang (hình thang cân, hình thang vuông). Tính chất của hình thang.
  • Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa, tính chất.
  • Các định lý về góc và cạnh trong tứ giác: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.

2. Phân tích các dạng bài tập thường gặp

Bài 4 trang 56 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

  1. Chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt: Ví dụ, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  2. Tính độ dài các cạnh hoặc góc trong hình thang: Sử dụng tính chất của hình thang và các định lý liên quan.
  3. Vận dụng đường trung bình của tam giác để giải quyết bài toán: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các điểm thẳng hàng.
  4. Bài toán thực tế liên quan đến tứ giác và hình thang: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán có tính ứng dụng cao.

3. Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 56

Để giải bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Dưới đây là một số bước gợi ý:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm và đường thẳng.
  2. Phân tích dữ kiện: Xác định các dữ kiện đã cho và các dữ kiện cần tìm.
  3. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính và chứng minh cần thiết.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

4. Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi E là giao điểm của AC và MN.
  2. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD, ME // DC (do MN // DC) nên ME là đường trung bình của tam giác ADC. Suy ra ME = 1/2 DC.
  3. Xét tam giác ABC, N là trung điểm của BC, NE // AB (do MN // AB) nên NE là đường trung bình của tam giác ABC. Suy ra NE = 1/2 AB.
  4. Vì AB // CD nên AB = CD. Do đó, ME = NE.
  5. Suy ra E là trung điểm của MN.
  6. Vậy MN // AB // CD.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

6. Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa chính xác.
  • Sử dụng các định nghĩa, tính chất và định lý đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải quyết thành công bài 4 trang 56 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8