Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 52 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 52 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 52 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 52 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hàm số bậc nhất y = mx − 5 và y = (2m + 1)x + 3. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số là: a) Hai đường thẳng song song

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất y = mx − 5 và y = (2m + 1)x + 3. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số là:

a) Hai đường thẳng song song

b) Hai đường thẳng cắt nhau

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 52 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Hai đường thẳng y = ax+b (a ≠ 0)và y = a′x + b′ (a′ ≠ 0)song song với nhau khi a = a’; cắt nhau khi a ≠ a′.

Lời giải chi tiết

Điều kiện: m ≠ \( - \frac{1}{2}\).

a) Hai đường thẳng đã cho song song khi m = 2m + 1,suy ra m = -1. Giá trị này thoả mãn điều kiện m ≠ \( - \frac{1}{2}\). Vậy giá trị m cần tìm là m = −1.

b) Hai đường thẳng cắt nhau khi m ≠ 2m + 1, hay m ≠ −1. Kết hợp với điều kiện m ≠ \( - \frac{1}{2}\), ta được m ≠ −1 và m ≠ \( - \frac{1}{2}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 52 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 52 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 52 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường thẳng song song. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của đường thẳng song song: Các góc so le trong, so le ngoài bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 52 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 4 trang 52. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì?

Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cặp cạnh đối song song.
  • Hai cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Tương tự, để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh nó là hình bình hành và có một góc vuông. Để chứng minh một tứ giác là hình thoi, ta cần chứng minh nó là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau. Cuối cùng, để chứng minh một tứ giác là hình vuông, ta cần chứng minh nó là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau.

Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình tứ giác

Khi đã xác định được loại tứ giác, ta có thể sử dụng các tính chất của nó để tính độ dài các cạnh, số đo các góc. Ví dụ, trong hình chữ nhật, các góc đều bằng 90 độ, các cạnh đối bằng nhau. Trong hình thoi, các cạnh bằng nhau, các góc đối bằng nhau.

Dạng 3: Sử dụng tính chất đường thẳng song song để giải quyết bài toán

Nếu bài toán liên quan đến các đường thẳng song song, ta có thể sử dụng các tính chất của đường thẳng song song để tìm ra mối quan hệ giữa các góc và các cạnh. Ví dụ, nếu hai đường thẳng song song cắt một đường thẳng thứ ba, thì các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài 4)

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại F. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
  2. Xét tam giác ABE và tam giác CDE, ta có: AE = BE (E là trung điểm của AB), góc BAE = góc DCE (AB // CD), góc ABE = góc CDE (AB // CD).
  3. Do đó, tam giác ABE đồng dạng với tam giác CDE (g-c-g).
  4. Suy ra: AE/CD = AF/CF.
  5. Vì AB = CD và AE = 1/2 AB nên AE/CD = 1/2.
  6. Vậy AF/CF = 1/2 hay AF = 2FC.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Khi giải bài tập hình học, các em nên vẽ hình chính xác và ghi chú các thông tin đã biết. Điều này sẽ giúp các em dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8