Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có độ dài cạnh đáy băng 6cm, chiều cao bằng 5cm. (H.10.4)

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có độ dài cạnh đáy băng 6cm, chiều cao bằng 5cm. (H.10.4)

a) Tính diện tích tam giác MNP.

b) Tính thể tích hình chóp S.MNP, biết \(\sqrt {27} \approx 5,2\)

Giải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết

a) NI = 3cm, \(\Delta MNI\) vuông tại I nên theo định lí Pythagore ta có MI2 + IN2 = MN2 hay MI2 + 322 = 62, do đó MI2 = 62 – 32.

Vậy MI2 = 27. Suy ra MI = \(\sqrt {27} \) cm.

Diện tích \(\Delta MNP\) là:

\({S_{MNP}} = \frac{1}{2}MI.NP = \frac{1}{2}.5,2.6 = 15,6(c{m^2})\).

b) Thể tích hình chóp S.MNP là:

\(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.15,6.5 = 26(c{m^3})\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các kiến thức về tứ giác, đặc biệt là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác.

I. Lý thuyết cần nắm vững

  • Tứ giác: Định nghĩa, tổng các góc trong tứ giác.
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các góc bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (các cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

II. Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 2 trang 111. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Ví dụ 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành

Nếu đề bài yêu cầu chứng minh một tứ giác ABCD là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

  • Chứng minh hai cặp cạnh đối song song: AB // CD và AD // BC.
  • Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau: AB // CD và AB = CD.
  • Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường: OA = OC và OB = OD (với O là giao điểm của AC và BD).

Ví dụ 2: Tính độ dài các cạnh hoặc góc của hình bình hành

Nếu đề bài cho biết độ dài một cạnh hoặc góc của hình bình hành, ta có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành để tính các cạnh hoặc góc còn lại.

Ví dụ 3: Giải bài toán liên quan đến diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành được tính bằng công thức: S = a * h (trong đó a là độ dài đáy và h là chiều cao tương ứng).

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.

Bài tập 1:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt BC tại F. Chứng minh rằng BF = FC.

Bài tập 2:

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Kết luận

Bài 2 trang 111 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về tứ giác. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8