Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.

Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC.

Đề bài

Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với BC, CA, AB lần lượt cắt AB, BC, CA tại các điểm P, Q, R.

a) Chứng minh tứ giác APMR là hình thang cân.

b) Chứng minh rằng chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC.

c) Hỏi với vị trí nào của M thì tam giác PQR là tam giác đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8 1

a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh.

b) Dựa vào tính chất của hình thang cân.

c) Dựa vào tính chất của tam giác đều để tìm vị trí của M.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8 2

(H.3.17). a) Do MR // AP nên tứ giác APMR là hình thang.

Ta có \(\widehat A = 60^\circ \) (do ∆ABC đều).

Do MP // BC nên \(\widehat B = \widehat {APM} = 60^\circ .\) Từ đó suy ra \(\widehat A = \widehat {APM}\) nên APMR là hình thang cân.

b) Tương tự câu a, ta có các tứ giác BQMP và CRMQ là những hình thang cân.

Do APMR, BQMP và CRMQ là những hình thang cân, suy ra RP = AM, PQ = BM, QR = CM (hai đường chéo của hình thang cân).

Chu vi của tam giác PQR là

PQ + RP + QR = BM + AM + CM.

c) Tam giác PQR là tam giác đều có nghĩa là PQ = QR = RP, tức là MB = MC = MA.

Vậy M cách đều ba đỉnh A, B, C tức M là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc ứng dụng của phân thức vào giải toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 4 trang 50

  • Định nghĩa phân thức đại số: Hiểu rõ phân thức đại số là gì, tử thức là gì, và điều kiện xác định của phân thức.
  • Các tính chất của phân thức: Nắm vững các tính chất cơ bản như tính chất bằng nhau của phân thức, quy tắc đổi dấu phân thức.
  • Các phép toán trên phân thức: Thành thạo các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức, và quy tắc rút gọn phân thức.
  • Ứng dụng của phân thức: Biết cách sử dụng phân thức để giải các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về tốc độ, thời gian, quãng đường.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 4 trang 50. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Trường hợp 1: Bài tập về rút gọn phân thức

Nếu bài tập yêu cầu rút gọn phân thức, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử.
  2. Tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức.
  3. Chia cả tử thức và mẫu thức cho nhân tử chung.

Trường hợp 2: Bài tập về thực hiện các phép toán trên phân thức

Nếu bài tập yêu cầu thực hiện các phép toán trên phân thức, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu thức của các phân thức (nếu cần).
  2. Thực hiện phép toán trên các tử thức.
  3. Rút gọn kết quả (nếu có thể).

Trường hợp 3: Bài tập ứng dụng của phân thức

Nếu bài tập yêu cầu ứng dụng phân thức vào giải toán thực tế, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán.
  2. Biểu diễn các đại lượng này dưới dạng phân thức.
  3. Lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 4 trang 50 yêu cầu rút gọn phân thức A = (x2 - 1) / (x + 1). Chúng ta có thể giải như sau:

A = (x2 - 1) / (x + 1) = ((x - 1)(x + 1)) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về phân thức, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức. Điều này rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác của kết quả. Ngoài ra, học sinh nên kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để tránh sai sót.

Kết luận

Bài 4 trang 50 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8