Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho biểu thức \(P = \frac{x}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} + \frac{{{x^2} - 2x}}{{4 - {x^2}}}\).

Đề bài

Cho biểu thức \(P = \frac{x}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} + \frac{{{x^2} - 2x}}{{4 - {x^2}}}\).

a) Viết điều kiện xác định của P và rút gọn biểu thức đó.

b) Tìm các giá trị nguyên của biến để biểu thức nhận giá trị là số nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tìm điều kiện xác định của P, sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để rút gọn.

Biến đổi P để tìm các giá trị nguyên của biến để biểu thức nhận giá trị nguyên.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của P là: \(x - 2 \ne 0;x + 2 \ne 0\)\(4 - {x^2} \ne 0\).

Ta có: \({x^2} - 2x = x(x - 2)\)\(4 - {x^2} = \left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)\) nên \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{4 - {x^2}}} = \frac{{ - x}}{{x + 2}}\).

Do đó \(P = \frac{x}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{x}{{x + 2}} = \frac{x}{{x - 2}}\).

b) \(P = \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{x - 2 + 2}}{{x - 2}} = 1 + \frac{2}{{x - 2}}\) nên \(\frac{2}{{x - 2}} = P - 1\).

Nếu \(x \in \mathbb{Z};P \in \mathbb{Z}\) thì x – 2 là ước số nguyên của 2, do đó

\(x - 2 \in \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}\) hay \(x \in \left\{ {0;1;3;4} \right\}\), cả bốn giá trị này của biến đều thỏa mãn điều kiện xác định của P.

Vậy \(x \in \left\{ {0;1;3;4} \right\}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Dựa vào các điều kiện nhận biết hình thang cân như hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Sử dụng các định lý về hình thang cân và các tính chất của tam giác vuông.
  • Tính diện tích hình thang cân: Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b)h/2, trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là đường cao.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Ví dụ như tính chiều cao của một tòa nhà có dạng hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bước giải của một bài tập cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân, với AB song song CD và AD = BC.

  1. Bước 1: Xác định các yếu tố đã cho: AB song song CD, AD = BC.
  2. Bước 2: Áp dụng định nghĩa hình thang cân: Một tứ giác có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
  3. Bước 3: Kết luận: Vì AB song song CD và AD = BC, nên tứ giác ABCD là hình thang cân.

Các lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

Để giải bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân: Điều này sẽ giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác sẽ giúp các em dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các tính chất của tam giác vuông: Nhiều bài tập về hình thang cân đòi hỏi phải sử dụng các tính chất của tam giác vuông để tính toán các yếu tố cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình thang cân ABCD, với AB là đáy lớn. Chứng minh rằng AC = BD.
  • Bài 2: Cho hình thang cân ABCD, với AB song song CD. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.
  • Bài 3: Cho hình thang cân ABCD, với AB là đáy lớn. Kẻ đường cao AH, BK. Chứng minh rằng DH = CK.

Kết luận

Bài 5 trang 28 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Chứng minh hình thang cânSử dụng định nghĩa, điều kiện nhận biết
Tính độ dài cạnhÁp dụng định lý, tính chất tam giác
Tính diện tíchSử dụng công thức diện tích hình thang

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8