Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 51 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2} - \frac{3}{2}x\) là
A. \(\frac{1}{2}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. \( - \frac{3}{2}\).
D. \( - \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Lời giải chi tiết:
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2} - \frac{3}{2}x\) là \( - \frac{3}{2}\).
=> Chọn đáp án C.
Đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - 3\) song song với đồ thị hàm số nào sau đây?
A. \(y = \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - 3\).
B. \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1\).
C. \(y = \frac{1}{{\sqrt 2 - 1}}x - 3\).
D. \(y = \sqrt 2 x - 3\).
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) song song với nhau khi a = a’, b \( \ne \) b’.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt 2 - 1 = \sqrt 2 - 1; - 3 \ne 1\) nên đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - 3\) song song với đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1\).
=> Chọn đáp án B.
Giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 5\) là đường thẳng có hệ số góc bằng -3 là
A. m = 5.
B. m = 3.
C. m = -3.
D. m = -5.
Phương pháp giải:
Thay hệ số góc bằng -3 để tìm m.
Lời giải chi tiết:
Để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 5\) là đường thẳng có hệ số góc bằng -3 thì m + 2 = -3 hay m = -3 – 2 = -5.
=> Chọn đáp án D.
Giá trị của m để đường thẳng y = (2m – 1)x – 7 cắt đường thẳng y = 5x + 4 khi
A. m = 3.
B. m \( \ne \) 3.
C. m \( \ne \) 3 và m \( \ne \frac{1}{2}\).
D. m \( \ne \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) cắt nhau khi a \( \ne \) a’.
Lời giải chi tiết:
Để y = (2m – 1)x – 7 là hàm số bậc nhất thì 2m – 1 \( \ne \) 0 hay \(m \ne \frac{{0 + 1}}{2} = \frac{1}{2}\).
Để hai đường thẳng cắt nhau thì 2m – 1 \( \ne \) 5 hay \(m \ne \frac{{5 + 1}}{2} = 3\).
=> Chọn đáp án C.
Giá trị của m để đường thẳng y = (m – 1)x + 1 (m \( \ne \) 1) song song với đường thẳng y = 2x + 3 là
A. m = 3.
B. m = -3.
C. m = 1.
D. m = 2.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) song song với nhau khi a = a’, b \( \ne \) b’.
Lời giải chi tiết:
Để đường thẳng y = (m – 1)x + 1 (m \( \ne \) 1) song song với đường thẳng y = 2x + 3 thì
\(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 2\\1 \ne 3\end{array} \right.\) hay m = 3.
=> Chọn đáp án A.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2} - \frac{3}{2}x\) là
A. \(\frac{1}{2}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. \( - \frac{3}{2}\).
D. \( - \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Lời giải chi tiết:
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2} - \frac{3}{2}x\) là \( - \frac{3}{2}\).
=> Chọn đáp án C.
Đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - 3\) song song với đồ thị hàm số nào sau đây?
A. \(y = \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - 3\).
B. \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1\).
C. \(y = \frac{1}{{\sqrt 2 - 1}}x - 3\).
D. \(y = \sqrt 2 x - 3\).
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) song song với nhau khi a = a’, b \( \ne \) b’.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt 2 - 1 = \sqrt 2 - 1; - 3 \ne 1\) nên đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - 3\) song song với đồ thị hàm số \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1\).
=> Chọn đáp án B.
Giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 5\) là đường thẳng có hệ số góc bằng -3 là
A. m = 5.
B. m = 3.
C. m = -3.
D. m = -5.
Phương pháp giải:
Thay hệ số góc bằng -3 để tìm m.
Lời giải chi tiết:
Để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 5\) là đường thẳng có hệ số góc bằng -3 thì m + 2 = -3 hay m = -3 – 2 = -5.
=> Chọn đáp án D.
Giá trị của m để đường thẳng y = (2m – 1)x – 7 cắt đường thẳng y = 5x + 4 khi
A. m = 3.
B. m \( \ne \) 3.
C. m \( \ne \) 3 và m \( \ne \frac{1}{2}\).
D. m \( \ne \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) cắt nhau khi a \( \ne \) a’.
Lời giải chi tiết:
Để y = (2m – 1)x – 7 là hàm số bậc nhất thì 2m – 1 \( \ne \) 0 hay \(m \ne \frac{{0 + 1}}{2} = \frac{1}{2}\).
Để hai đường thẳng cắt nhau thì 2m – 1 \( \ne \) 5 hay \(m \ne \frac{{5 + 1}}{2} = 3\).
=> Chọn đáp án C.
Giá trị của m để đường thẳng y = (m – 1)x + 1 (m \( \ne \) 1) song song với đường thẳng y = 2x + 3 là
A. m = 3.
B. m = -3.
C. m = 1.
D. m = 2.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'(a' \ne 0)\) song song với nhau khi a = a’, b \( \ne \) b’.
Lời giải chi tiết:
Để đường thẳng y = (m – 1)x + 1 (m \( \ne \) 1) song song với đường thẳng y = 2x + 3 thì
\(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 2\\1 \ne 3\end{array} \right.\) hay m = 3.
=> Chọn đáp án A.
Trang 51 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trắc nghiệm trang 51 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết cách giải từng câu hỏi. Dưới đây là một số ví dụ:
Câu hỏi: Thu gọn đa thức sau: 3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 1
Giải:
Câu hỏi: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4
Giải:
Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta có:
x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2)
Câu hỏi: Giải phương trình sau: 2x + 3 = 7
Giải:
Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 8, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ngoài Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 51 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!