Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 Vở thực hành Toán 8 được giải chi tiết và dễ hiểu.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 72

    Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung bình?

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác có 3 cạnh nên tạo được 3 đường trung bình.

     => Chọn đáp án B.

    Câu 4 trang 73

      Cho tam giác ABC có chu vi bằng 20 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tam giác MNP bằng:

      A. 20 cm.

      B. 10 cm2.

      C. 10 cm.

      D. 40 cm.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

      Chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC nên MN, NP, MP đều là đường trung bình của tam giác ABC.

      Khi đó BC = 2MP, AB = 2NP, AC = 2MN

      Do đó AB + BC + AC = 2(MN + NP + MP)

      Vậy MN + NP + MP = 10 (cm).

      => Chọn đáp án C.

      Câu 5 trang 73

        Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng:

        A. 8 cm.

        B. 7,5 cm.

        C. 6 cm.

        D. 7 cm.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

        Chu vi của tứ giác bằng tổng bốn cạnh của tứ giác đó.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có M, N là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên BC = 2MN.

        Khi đó MN = 1,5 cm.

        Chu vi của tứ giác MNCB là:

        MN + NC + BC + MB = 1,5 + 1,5 + 3 + 1,5 = 7,5 (cm).

         => Chọn đáp án B.

        Câu 2 trang 72

          Tìm độ dài x trong Hình 4.10.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8 1 1

          A. 12 cm.

          B. 24 cm.

          C. 6 cm.

          D. 10 cm.

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

          - Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: H là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC.

          Suy ra, HK // AB. Áp dụng định lí Thales, ta có \(\frac{{HK}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

          Do đó \(HK = \frac{{AC}}{2} = \frac{{12}}{2} = 6\) (cm).

           => Chọn đáp án C.

          Câu 3 trang 73

            Quan sát Hình 4.11 và chọn khảng định đúng.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8 2 1

            A. DE = NP.

            B. DF = 2MP.

            C. EF = 2DM.

            D. NP = 2DE.

            Phương pháp giải:

            - Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

            - Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có D là trung điểm MN, E là trung điểm MP, F là trung điểm NP nên DE, EF, DF đều là đường trung bình của tam giác MNP.

            Do đó DE // NP, EF // MN, DF // MP và MN = 2EF, NP = 2DE, MP = 2DF.

            => Chọn đáp án D. 

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1 trang 72
            • Câu 2 trang 72
            • Câu 3 trang 73
            • Câu 4 trang 73
            • Câu 5 trang 73

            Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung bình?

            A. 1.

            B. 2.

            C. 3.

            D. 4.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

            Lời giải chi tiết:

            Tam giác có 3 cạnh nên tạo được 3 đường trung bình.

             => Chọn đáp án B.

            Tìm độ dài x trong Hình 4.10.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8 1

            A. 12 cm.

            B. 24 cm.

            C. 6 cm.

            D. 10 cm.

            Phương pháp giải:

            - Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

            - Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: H là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC.

            Suy ra, HK // AB. Áp dụng định lí Thales, ta có \(\frac{{HK}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

            Do đó \(HK = \frac{{AC}}{2} = \frac{{12}}{2} = 6\) (cm).

             => Chọn đáp án C.

            Quan sát Hình 4.11 và chọn khảng định đúng.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8 2

            A. DE = NP.

            B. DF = 2MP.

            C. EF = 2DM.

            D. NP = 2DE.

            Phương pháp giải:

            - Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

            - Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có D là trung điểm MN, E là trung điểm MP, F là trung điểm NP nên DE, EF, DF đều là đường trung bình của tam giác MNP.

            Do đó DE // NP, EF // MN, DF // MP và MN = 2EF, NP = 2DE, MP = 2DF.

            => Chọn đáp án D. 

            Cho tam giác ABC có chu vi bằng 20 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tam giác MNP bằng:

            A. 20 cm.

            B. 10 cm2.

            C. 10 cm.

            D. 40 cm.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

            Chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh của tam giác đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC nên MN, NP, MP đều là đường trung bình của tam giác ABC.

            Khi đó BC = 2MP, AB = 2NP, AC = 2MN

            Do đó AB + BC + AC = 2(MN + NP + MP)

            Vậy MN + NP + MP = 10 (cm).

            => Chọn đáp án C.

            Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng:

            A. 8 cm.

            B. 7,5 cm.

            C. 6 cm.

            D. 7 cm.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

            Chu vi của tứ giác bằng tổng bốn cạnh của tứ giác đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có M, N là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên BC = 2MN.

            Khi đó MN = 1,5 cm.

            Chu vi của tứ giác MNCB là:

            MN + NC + BC + MB = 1,5 + 1,5 + 3 + 1,5 = 7,5 (cm).

             => Chọn đáp án B.

            Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 Vở thực hành Toán 8

            Bài tập trang 72, 73 Vở thực hành Toán 8 tập trung vào các chủ đề quan trọng như phân tích đa thức thành nhân tử, các phương pháp phân tích đa thức, và ứng dụng của việc phân tích đa thức trong giải toán. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:

            Câu 1: (Trang 72)

            Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử:

            • Đáp án: (x - 2)(x + 2)
            • Giải thích: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b). Trong trường hợp này, a = x và b = 2.

            Câu 2: (Trang 72)

            Chọn đáp án đúng: x2 + 2x + 1 bằng:

            • Đáp án: (x + 1)2
            • Giải thích: Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2. Trong trường hợp này, a = x và b = 1.

            Câu 3: (Trang 73)

            Tìm x biết: x2 - 9 = 0

            • Đáp án: x = 3 hoặc x = -3
            • Giải thích: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: x2 - 9 = (x - 3)(x + 3) = 0. Suy ra x - 3 = 0 hoặc x + 3 = 0.

            Câu 4: (Trang 73)

            Phân tích đa thức x3 - 8 thành nhân tử:

            • Đáp án: (x - 2)(x2 + 2x + 4)
            • Giải thích: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2). Trong trường hợp này, a = x và b = 2.

            Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

            Trong chương trình Toán 8, việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

            1. Phân tích đa thức bằng phương pháp đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức và đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.
            2. Phân tích đa thức bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức: Nhận diện các hằng đẳng thức phù hợp và áp dụng để phân tích đa thức.
            3. Phân tích đa thức bằng phương pháp nhóm: Nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể tạo thành hằng đẳng thức, sau đó đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức.
            4. Phân tích đa thức bằng phương pháp tách hạng tử: Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức.

            Luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

            Lời khuyên

            Khi giải bài tập, các em nên đọc kỹ đề bài, xác định đúng dạng bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Nếu gặp khó khăn, các em có thể tham khảo các bài giải mẫu hoặc hỏi ý kiến của thầy cô giáo, bạn bè.

            Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8