Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Tìm hai phân thức P và Q thoản mãn:

Đề bài

Tìm hai phân thức P và Q thoản mãn:

a) \(P.\frac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}\);

b) \(Q:\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\).

- Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Từ đề bài, ta suy ra \(P = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}:\frac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\)

\(P = \frac{{\left( {{x^2} + x} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {4{{\rm{x}}^2} - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 1} \right).\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{x}{{2{\rm{x}} - 1}}\)

b) Từ đề bài, ta suy ra \(Q = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right).{x^2}}}{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right).\left( {{x^2} + 4{\rm{x}} + 4} \right)}}\)

\(Q = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right).{x^2}}}{{x\left( {x - 2} \right).{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 4}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Dựa vào các điều kiện như hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Sử dụng các định lý về hình thang cân và các tam giác vuông.
  • Tính diện tích hình thang cân: Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b)h/2, trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là đường cao.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Ví dụ như tính chiều cao của một tòa nhà có dạng hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 5, ví dụ:)

Ví dụ 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

  1. Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
  2. Ta có: DH = KC = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm.
  3. Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.
  4. Suy ra: AH = √29.75 ≈ 5.45cm.
  5. Vậy chiều cao của hình thang là 5.45cm.

Ví dụ 2: (Giải thích tương tự cho các câu hỏi khác trong bài 5)

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính toán một cách linh hoạt.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng dụng của kiến thức hình thang cân

Kiến thức về hình thang cân có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán diện tích các công trình xây dựng có dạng hình thang cân.
  • Thiết kế các vật dụng trong gia đình có hình dạng tương tự.
  • Giải quyết các bài toán liên quan đến kiến trúc và xây dựng.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về bài 5 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các em nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8