Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 36 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 36 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.

Rút gọn các biểu thức:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức:

a) \({\left( {x - 2} \right)^3} + {\left( {x + 2} \right)^3} - 6x\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\).

b) \({\left( {2x - y} \right)^3} + {\left( {2x + y} \right)^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 36 vở thực hành Toán 8 1

- Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

Lời giải chi tiết

a) \({(x - 2)^3} + {(x + 2)^3} - 6x(x + 2)(x - 2)\)

\( = \left( {{x^3} - 3.{x^2}.2 + 3.x{{.2}^2} - {2^3}} \right) + \left( {{x^3} + 3.{x^2}.2 + 3.x{{.2}^2} + {2^3}} \right) - 6x\left( {{x^2} - 4} \right)\)\( = {x^3} - 6{x^2} + 12x - 8 + {x^3} + 6{x^2} + 12x + 8 - 6{x^3} + 24x\)\( = \left( {{x^3} + {x^3} - 6{x^3}} \right) + \left( { - 6{x^2} + 6{x^2}} \right) + (12x + 12x + 24x) + ( - 8 + 8)\)

\( = - 4{x^3} + 48x\)

b) \({(2x - y)^3} + {(2x + y)^3}\)

\( = \left[ {{{(2x)}^3} - 3.{{(2x)}^2}.y + 3.(2x).{y^2} - {y^3}} \right] + \left[ {{{(2x)}^3} + 3.{{(2x)}^2}.y + 3.(2x).{y^2} + {y^3}} \right]\)\( = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3} + 8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\)\( = \left( {8{x^3} + 8{x^3}} \right) + \left( { - 12{x^2}y + 12{x^2}y} \right) + \left( {6x{y^2} + 6x{y^2}} \right) + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\)

\( = 16{x^3} + 12x{y^2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 36 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Nội dung bài tập thường xoay quanh việc rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, cộng trừ phân thức, và thực hiện các phép tính liên quan đến phân thức.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 36

Để giải quyết bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm phân thức đại số: Phân thức đại số là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Phân thức P/Q xác định khi và chỉ khi mẫu thức Q khác 0.
  • Rút gọn phân thức: Rút gọn phân thức là việc chia cả tử và mẫu của phân thức cho một nhân tử chung.
  • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số là việc biến đổi các phân thức có mẫu số khác nhau thành các phân thức có cùng mẫu số.
  • Cộng, trừ phân thức: Để cộng hoặc trừ các phân thức, chúng ta cần quy đồng mẫu số trước, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 36

Giả sử bài 4 trang 36 yêu cầu chúng ta rút gọn phân thức (x2 - 1)/(x + 1). Chúng ta có thể thực hiện như sau:

  1. Phân tích tử số thành nhân tử: x2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
  2. Thay thế vào phân thức ban đầu: (x2 - 1)/(x + 1) = [(x - 1)(x + 1)]/(x + 1)
  3. Rút gọn phân thức: [(x - 1)(x + 1)]/(x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 4 trang 36

Các bài tập trong bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8 thường có các dạng sau:

  • Rút gọn phân thức: Yêu cầu rút gọn các phân thức đại số cho trước.
  • Quy đồng mẫu số: Yêu cầu quy đồng mẫu số của các phân thức.
  • Cộng, trừ phân thức: Yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ phân thức.
  • Bài tập kết hợp: Yêu cầu kết hợp các phép toán trên phân thức để giải quyết bài toán.

Mẹo giải bài tập phân thức đại số hiệu quả

Để giải các bài tập về phân thức đại số một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản: Hiểu rõ khái niệm, tính chất và các quy tắc liên quan đến phân thức đại số.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử là rất quan trọng để rút gọn phân thức.
  • Tìm mẫu số chung: Khi quy đồng mẫu số, hãy tìm mẫu số chung nhỏ nhất để đơn giản hóa phép tính.
  • Kiểm tra điều kiện xác định: Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện các phép toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

Ứng dụng của phân thức đại số trong thực tế

Phân thức đại số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tỷ lệ: Phân thức đại số có thể được sử dụng để tính toán tỷ lệ giữa hai đại lượng.
  • Giải các bài toán về chuyển động: Phân thức đại số có thể được sử dụng để giải các bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường.
  • Tính toán diện tích và thể tích: Phân thức đại số có thể được sử dụng để tính toán diện tích và thể tích của các hình học.

Kết luận

Hy vọng rằng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài 4 trang 36 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 8!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8