Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 97 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 97 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 97 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 97 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' thỏa mãn AC = 3AB, B′D′ = 3A′B′.

Đề bài

Cho hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' thỏa mãn AC = 3AB, B′D′ = 3A′B′.

a) Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C'

b) Nếu A'B' = 2AB và diện tích hình chữ nhật ABCD là 2m2 thì diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' là bao nhiêu

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 97 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Chứng minh ΔABC ∽ ΔC′D′B′ và ΔC′D′B′ = ΔA′B′C′ suy ra ΔABC ∽ ΔA′B′C′

b) Xét tỉ lệ hai tam giác ABCD và A'B'C'D', có \(\frac{AB.BC}{{A}'{B}'.{B}'{C}'}=\frac{AB}{{A}'{B}'}.\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{1}{4}\) suy ra diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' .

Lời giải chi tiết

a) Ta có A’C’ = B’D’ = 3A’B’. Do đó hai tam giác ABC (vuông tại B) và A’B’C’ (vuông tại B’) có $\frac{AC}{A'C'}=\frac{3AB}{3A'B'}=\frac{AB}{A'B'}$.

Vậy $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$ (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

b) Nếu A’B’ = 2AB thì B’C’ = 2BC và do đó A’B’.B’C’ = 4AB.BC = 8 (m2).

Do đó diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng 8m2.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 97 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 97 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 97 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành, và các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại tứ giác, cách chứng minh các tính chất, và ứng dụng các tính chất này vào giải toán.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 97

Để giải quyết bài 4 trang 97 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất đặc trưng của từng loại tứ giác, ví dụ: hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau, hình chữ nhật có bốn góc vuông.
  • Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa, tính chất (song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba).
  • Đường trung bình của hình thang: Định nghĩa, tính chất (song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy).

Phương pháp giải bài tập

Khi gặp bài tập về tứ giác và đường trung bình, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho, và các kết luận cần tìm.
  3. Sử dụng các định nghĩa và tính chất: Áp dụng các định nghĩa và tính chất liên quan đến tứ giác, đường trung bình để chứng minh các kết luận.
  4. Sử dụng các phương pháp chứng minh: Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
  2. Chứng minh MN // AB // CD: Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó, MN // AB // CD.
  3. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2: Theo tính chất của đường trung bình của hình thang, ta có MN = (AB + CD) / 2.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 4 trang 97, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.
  • Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng DE, EF, FD là các đường trung bình của tam giác ABC.
  • Bài 3: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng AM = DM và BN = CN.

Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, và định lý.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 4 trang 97 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác và đường trung bình. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8