Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và nhanh chóng.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán hiệu quả hơn.

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 9.30. Biết rằng \(\widehat{BAC}=\widehat{CDB}\). Chứng minh rằng ΔAED ∽ ΔBEC.

Đề bài

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 9.30. Biết rằng \(\widehat{BAC}=\widehat{CDB}\). Chứng minh rằng ΔAED  ΔBEC.

Giải bài 5 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

- Chứng minh ΔAEB ΔDEC suy ra: \(\frac{A\text{E}}{DE}=\frac{BE}{CE}\Rightarrow \frac{A\text{E}}{BE}=\frac{DE}{CF}\)

- Chứng minh ΔAED  ΔBEC (c.g.c)

Lời giải chi tiết

Hai tam giác AEB và DEC có: $\widehat{AEB}=\widehat{DEC}$(hai góc đối đỉnh), $\widehat{BAC}=\widehat{CDB}$ (theo giả thiết).

Vậy $\Delta AEB\backsim \Delta DEC$ (g.g). Suy ra $\frac{EA}{ED}=\frac{EB}{EC}$, hay $\frac{EA}{EB}=\frac{ED}{EC}$.

Hai tam giác AED và BEC có: $\frac{EA}{EB}=\frac{ED}{EC}$ (theo chứng minh trên); $\widehat{AED}=\widehat{BEC}$ (hai góc đối đỉnh). Vậy ΔAED  ΔBEC (c.g.c).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của một tứ giác đặc biệt.
  • Bài tập 3: Áp dụng các tính chất của tứ giác vào giải các bài toán thực tế.
  • Bài tập 4: Bài toán liên quan đến đường trung bình của tam giác trong tứ giác.

Phương pháp giải bài tập

Để giải tốt bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: Nắm vững các điều kiện để một tứ giác là một trong các loại tứ giác đặc biệt này.
  2. Các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: Hiểu rõ các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của các tứ giác này.
  3. Định lý Talet: Sử dụng định lý Talet để chứng minh các đoạn thẳng song song và tính tỉ số.
  4. Các tính chất của đường trung bình của tam giác: Áp dụng các tính chất này để giải các bài toán liên quan đến đường trung bình.

Lời giải chi tiết bài tập 5 trang 91

Bài 5.1: (Ví dụ) Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Bài 5.2: (Ví dụ) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 2 trang 93 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập ôn tập về tứ giác trong sách giáo khoa Toán 8

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8