Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 72 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 72 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài toán này thường liên quan đến các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình thang cân.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài toán này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hai bạn Mai và Việt lần lượt thực hiện việc gieo đồng thời hai con xúc xắc và ở mỗi lần gieo sẽ nhận được số điểm bằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Mai được gieo 100 lần và Việt được gieo 120 lần.

Đề bài

Hai bạn Mai và Việt lần lượt thực hiện việc gieo đồng thời hai con xúc xắc và ở mỗi lần gieo sẽ nhận được số điểm bằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Mai được gieo 100 lần và Việt được gieo 120 lần. Mai gieo trước và ghi lại kết quả của mình như sau:

Số điểm

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số lần

3

5

9

10

14

16

13

11

8

7

4

Trước khi Việt gieo, hãy dự đoán xem có bao nhiêu lần số điểm của Việt nhận được là: 

a) Một số chẵn

b) Một số nguyên tố

c) Một số lớn hơn 7 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 72 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Tính xác suất thực nghiệm của số điểm của Việt nhận được là: một số chẵn; một số nguyên tố; một số lớn hơn 7.

- Tính số lần điểm của Việt là một số chẵn, một số nguyên tố, một số lớn hơn 7

Lời giải chi tiết

a) Gọi A là biến cố “Số điểm của Mai nhận được là số chẵn”, tức là các số 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy có 3 + 9 + 14 + 13 + 8 + 4 = 51 lần số điểm của Mai nhận được là số chẵn. Xác suất thực nghiệm của biến cố A là \(\frac{{51}}{{100}} \approx \) 0,51.

Gọi k là số lẩn số điểm của Việt nhận được là số chẵn. Ta có P(A) \( \approx \frac{k}{{120}}\). Thay giá trị ước lượng của P(A) ta được \(\frac{k}{{120}} \approx \) 0,51. Suy ra k \( \approx \) 120 . 0,51 = 61,2.

Vậy ta dự đoán có khoảng 61 lần số điểm của Việt nhận được là số chẵn.

b) Gọi B là biến cố “Số điểm của Mai nhận được là số nguyên tố”, tức là các số 2; 3; 5; 7;11. Vậy có 3 + 3 + 10 + 16 + 7 = 39 lần số điểm của Mai nhận được là số nguyên tố. Xác suất thực nghiệm của biến cố B là \(P(B) \approx \frac{{39}}{{120}}\)\( \approx 0,39\).

Gọi h là số lần số điểm của Việt nhận được là số nguyên tố. Ta có P(B) \( \approx \frac{h}{{120}}\). Thay giá trị ước lượng của P(B) ta được \(\frac{h}{{120}} \approx \)0,39. Suy ra h \( \approx \) 120 . 0,39 = 46,8.

Vậy ta dự đoán có khoảng 47 lần số điểm của Việt nhận được là số nguyên tố.

c) Gọi C là biến cổ “Số điểm của Mai nhận được lớn hơn 7”, tức là 8; 9; 10; 11; 12. Vậy có 13 + 11 + 8 +7 + 4 = 43 lần số điểm của Mai nhận được lớn hơn 7. Xác suất thực nghiệm của biến cố là \(P(C) = \frac{{43}}{{100}}\) = 0,43.

Gọi m là số lần số điểm của Việt nhận được lớn hơn 7. Ta có P(C) \( \approx \frac{m}{{120}}\). Thay giá trị ước lượng của P(C) ta được \(\frac{m}{{120}} \approx \) 0,43. Suy ra m = 120 . 0,43 = 51,6

Vậy ta dự đoán có khoảng 52 lần số điểm của Việt nhận được lớn hơn 7.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 72 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của hình thang cân.

I. Tóm tắt lý thuyết về hình thang cân

Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song. Các tính chất quan trọng của hình thang cân bao gồm:

  • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.

II. Phân tích đề bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Trước khi đi vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về một hình thang cân và yêu cầu tính toán các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường cao, diện tích,…

III. Lời giải chi tiết bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán hình thang cân tương tự.)

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 10cm, CD = 20cm, AD = BC = 13cm. Tính chiều cao của hình thang.

  1. Vẽ đường cao: Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD).
  2. Phân tích hình: Ta có DH = (CD - AB) / 2 = (20 - 10) / 2 = 5cm.
  3. Áp dụng định lý Pitago: Trong tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144.
  4. Tính chiều cao: Suy ra AH = √144 = 12cm.

Vậy chiều cao của hình thang ABCD là 12cm.

IV. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6 trang 72, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Để giải quyết các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân: Vận dụng các tính chất đã học để tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thang.
  • Vẽ thêm đường phụ: Kẻ đường cao, đường trung bình,… để tạo ra các tam giác vuông hoặc các hình đặc biệt khác, từ đó áp dụng các định lý và công thức liên quan.
  • Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: Áp dụng các hệ thức lượng để tính toán các yếu tố của tam giác vuông.

V. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 15cm, góc A = 60 độ. Tính độ dài các cạnh AD và BC.
  • Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 8cm, CD = 12cm, đường cao AH = 5cm. Tính diện tích hình thang.

VI. Kết luận

Bài 6 trang 72 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8