Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường liên quan đến các kiến thức về vectơ, hình học không gian và các phép biến hình. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao.

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, điểm M trên cạnh AB sao cho AM = m (0 < m < a). Khi đó, diện tích thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng qua M và song song với mp(ACD) là:

Đề bài

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, điểm M trên cạnh AB sao cho AM = m (0 < m < a). Khi đó, diện tích thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng qua M và song song với mp(ACD) là:

A. \({{{m^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

B. \({{{{\left( {a - m} \right)}^2}\sqrt 2 } \over 2}\)

C. \({{{{\left( {a + m} \right)}^2}} \over 4}\)

D. \({{{{\left( {a - m} \right)}^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

Lời giải chi tiết

Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Vẽ MN // AC (N ϵ BC)

MP // AD (P ϵ BD)

Thiết diện cần tìm là ΔMNP

Ta có: \(\Delta MNP\backsim \Delta ACD\) tỉ số \({{MP} \over {AD}} = {{BM} \over {AB}} = {{a - m} \over a}\)

\( \Rightarrow \frac{{{S_{MNP}}}}{{{S_{ACD}}}} = {\left( {\frac{{MP}}{{AD}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{a - m}}{a}} \right)^2}\)

\( \Rightarrow {S_{MNP}} = {\left( {{{a - m} \over a}} \right)^2}.{S_{ABC}} \)

\(= {\left( {{{a - m} \over a}} \right)^2}.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {\left( {a - m} \right)^2}{{\sqrt 3 } \over 4}\)

Chọn (D)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 11 Trang 80 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, tích vô hướng, tích có hướng, và các phương pháp chứng minh trong hình học không gian.

I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và chứng minh vuông góc.
  • Tích có hướng: Công thức tính, ứng dụng để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, tính diện tích hình bình hành, và chứng minh song song.
  • Phương pháp tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ, điểm, đường thẳng, mặt phẳng bằng tọa độ.

II. Phân Tích Đề Bài Câu 11 Trang 80

Để giải quyết Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về một hình không gian nào đó (ví dụ: hình chóp, hình hộp) và yêu cầu chứng minh một tính chất hoặc tính toán một đại lượng liên quan đến hình đó.

III. Lời Giải Chi Tiết Câu 11 Trang 80

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, các phép tính, và các giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D là đồng phẳng. Ta có thể sử dụng phương pháp vectơ để giải quyết bài toán này như sau:

  1. Tính các vectơ AB, AC, AD.
  2. Tính tích hỗn hợp [AB, AC, AD].
  3. Nếu tích hỗn hợp bằng 0, thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự

Ngoài Câu 11 trang 80, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Hình học 11 Nâng cao và các đề thi. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và đường thẳng, giữa điểm và mặt phẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

V. Mẹo Giải Bài Tập Hình Học Không Gian

Để giải bài tập hình học không gian một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách linh hoạt.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ một cách khéo léo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

VI. Kết Luận

Câu 11 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phân tích đề bài một cách cẩn thận, và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Khái niệmCông thức
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Tích có hướng[a, b] = |a||b|sin(θ)n

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11