Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 20 Trang 23

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com! Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hình học một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Chứng tỏ rẳng hai hình chữ nhật cùng kích thước (cùng chiều dài và chiều rộng) thì bằng nhau

Đề bài

Chứng tỏ rẳng hai hình chữ nhật cùng kích thước (cùng chiều dài và chiều rộng) thì bằng nhau

Lời giải chi tiết

Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Giả sử hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ có \(AB = CD = A’B’= C’D’, \)\(AD = BC = A’D = B’C’\).

Khi đó ABC và A’B’C’ là hai tam giác vuông bằng nhau, do đó có phép dời hình F biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’

Khi đó phép dời hình F biến trung điểm O của AC thành trung điểm O’ của A’C’

Nhưng vì O và O’ lần lượt cũng là trung điểm của BD và B’D’ nên F cũng biến D thành D’

Vậy F biến ABCD thành A’B’C’D’, nên theo định nghĩa, hai hình chữ nhật đó bằng nhau

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 20 Trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải chi tiết

Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh các kiến thức về vectơ trong không gian, đặc biệt là các phép toán vectơ, tính chất của vectơ, và ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các đẳng thức hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng trong việc tính diện tích hình bình hành, tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

II. Phân tích đề bài Câu 20 Trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để trực quan hóa bài toán.
  3. Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  4. Sử dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

III. Giải chi tiết Câu 20 Trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài là: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ CM vuông góc với vectơ A'M.)

Lời giải:

1. Chọn hệ tọa độ: Đặt A(0;0;0), B(a;0;0), C(a;b;0), D(0;b;0), A'(0;0;c), B'(a;0;c), C'(a;b;c), D'(0;b;c).

2. Tìm tọa độ các điểm:

  • M là trung điểm của AB nên M((a+0)/2; (0+0)/2; (0+0)/2) = (a/2; 0; 0).

3. Tìm các vectơ:

  • \overrightarrow{CM} = \left(\frac{a}{2} - a; 0 - b; 0 - 0\right) = \left(-\frac{a}{2}; -b; 0\right)
  • \overrightarrow{A'M} = \left(\frac{a}{2} - 0; 0 - 0; 0 - c\right) = \left(\frac{a}{2}; 0; -c\right)

4. Chứng minh vectơ CM vuông góc với vectơ A'M:

Để chứng minh \overrightarrow{CM} vuông góc với \overrightarrow{A'M}, ta cần chứng minh tích vô hướng của chúng bằng 0:

\overrightarrow{CM} \cdot \overrightarrow{A'M} = \left(-\frac{a}{2}\right) \cdot \frac{a}{2} + (-b) \cdot 0 + 0 \cdot (-c) = -\frac{a^2}{4}

(Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa. Đề bài cụ thể sẽ có lời giải khác.)

IV. Mở rộng và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự về vectơ trong không gian. Hãy chú trọng vào việc phân tích đề bài, vẽ hình minh họa và sử dụng các công thức một cách linh hoạt.

V. Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 20 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán hình học của mình!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11