Chào mừng bạn đến với bài tập 'Trong các bài từ 51 đến 63, hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.' trên giaibaitoan.com. Bài tập này được thiết kế để giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
Chúng tôi cung cấp một loạt các bài toán đa dạng, phù hợp với nhiều trình độ khác nhau. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để nâng cao kiến thức và tự tin hơn trong môn Toán!
chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.
Giá trị lớn nhất của các biểu thức \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x\) là :
A. 0
B. 1
C. 2
D. \({1 \over 2}\)
Lời giải chi tiết:
Chọn B vì:
\({\sin ^4}x + {\cos ^4}x \)
\( = \left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2 - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x\)
\(= 1 - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x \le 1\)
Giá trị bé nhất của biểu thức \(\sin x + \sin \left( {x + {{2\pi } \over 3}} \right)\) là
A. -2
B. \({{\sqrt 3 } \over 2}\)
C. -1
D. 0
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sin x + \sin \left( {x + {{2\pi } \over 3}} \right)\)
\(=2\sin \left( {x + {\pi \over 3}} \right)\cos {\pi \over 3}\)
\(= \sin \left( {x + {\pi \over 3}} \right) \ge - 1\)
Chọn C
Tập giá trị của hàm số \(y = 2\sin2x + 3\) là :
A. \([0 ; 1]\)
B. \([2 ; 3]\)
C. \([-2 ; 3]\)
D. \([1 ; 5]\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(-1 ≤ \sin 2x ≤ 1 \) \( \Rightarrow - 2 \le 2\sin 2x \le 2 \)
\(\Rightarrow 1 \le 2\sin 2x + 3 \le 5\)
\(⇒ 1 ≤ y ≤ 5\)
Chọn D
Tập giá trị của hàm số \(y = 1 – 2|\sin3x|\) là
A. \([-1 ; 1]\)
B. \([0 ; 1]\)
C. \([-1 ; 0]\)
D. \([-1 ; 3]\)
Lời giải chi tiết:
Vì \(0 ≤ |\sin3x| ≤ 1\) nên \(-1 ≤ y ≤ 1\)
Chọn A
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(y = {\cos ^2}x - \sin x\) là
A. 2
B. 0
C. \({5 \over 4}\)
D. 1
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{& y = 1 - {\sin ^2}x - \sin x \cr&= 1 - \left( {{{\sin }^2}x + \sin x} \right) \cr & = {5 \over 4} - \left( {{{\sin }^2}x + \sin x + {1 \over 4}} \right) \cr&= {5 \over 4} - {\left( {\sin x + {1 \over 2}} \right)^2} \le {5 \over 4} \cr} \)
Chọn C
Tập giá trị của hàm số \(y = 4\cos2x – 3\sin2x + 6\) là :
A. \([3 ; 10]\)
B. \([6 ; 10]\)
C. \([-1 ; 13]\)
D. \([1 ; 11]\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{& 4\cos 2x - 3\sin 2x\cr& = 5\left( {{4 \over 5}\cos 2x - {3 \over 5}\sin 2x} \right) \cr & = 5\left( {\cos 2x\cos \alpha - \sin 2x\sin \alpha } \right)\cr&\text{với}\,\left\{ {\matrix{{\cos \alpha = {4 \over 5}} \cr {\sin \alpha = {3 \over 5}} \cr} } \right. \cr & = 5\cos \left( {2x + \alpha } \right) \cr&\Rightarrow y = 6 + 5\cos \left( {2x + \alpha } \right)\cr& \Rightarrow 1 \le y \le 11 \cr} \)
Chọn D
Khi \(x\) thay đổi trong khoảng \(\left( {{{5\pi } \over 4};{{7\pi } \over 4}} \right)\) thì \(y = \sin x\) lấy mọi giá trị thuộc
A. \(\left[ {{{\sqrt 2 } \over 2};1} \right]\)
B. \(\left[ { - 1; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right)\)
C. \(\left[ { - {{\sqrt 2 } \over 2};0} \right]\)
D. \(\left[ { - 1;1} \right]\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({{5\pi } \over 4} < x < {{7\pi } \over 4} \)
\(\Rightarrow - 1 \le \sin x < - {{\sqrt 2 } \over 2} \)
\(\Rightarrow - 1 \le y < - {{\sqrt 2 } \over 2}\)
Chọn B
Khi \(x\) thay đổi trong nửa khoảng \(\left( { - {\pi \over 3};{\pi \over 3}} \right]\) thì \(y = \cos x\) lấy mọi giá trị thuộc
A. \(\left[ {{1 \over 2};1} \right]\)
B. \(\left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\)
C. \(\left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\)
D. \(\left[ { - 1;{1 \over 2}} \right]\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\( - {\pi \over 3} < x \le {\pi \over 3}\)
\(\Rightarrow {1 \over 2} \le \cos x \le 1\)
\(\Rightarrow {1 \over 2} \le y \le 1\)
Chọn A
Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {x + {\pi \over 4}} \right) = 1\) thuộc đoạn \([π ; 2π]\) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sin \left( {x + {\pi \over 4}} \right) = 1 \)
\(\Leftrightarrow x + {\pi \over 4} = {\pi \over 2} + k2\pi \)
\(\Leftrightarrow x = {\pi \over 4} + k2\pi \)
\(\pi \le \frac{\pi }{4} + k2\pi \le 2\pi \Leftrightarrow \frac{3}{8} \le k \le \frac{7}{8}\)
Do k nguyên nên không có k thỏa mãn.
Phương trình không có nghiệm thuộc \([π ; 2π]\)
Chọn C
Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {2x + {\pi \over 4}} \right) = - 1\) thuộc đoạn \([0 ; π]\) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sin \left( {2x + {\pi \over 4}} \right) = - 1 \)
\(\Leftrightarrow 2x + {\pi \over 4} = - {\pi \over 2} + k2\pi \)
\(\Leftrightarrow x = - {{3\pi } \over 8} + k\pi \)
\(0 \le - \frac{{3\pi }}{8} + k\pi \le \pi \Leftrightarrow \frac{3}{8} \le k \le \frac{{11}}{8}\)
\(\Rightarrow k = 1\) ta được nghiệm \(x = {{5\pi } \over 8} \in \left[ {0;\pi } \right]\)
Chọn A
Một nghiệm của phương trình \({\sin ^2}x + {\sin ^2}2x + {\sin ^2}3x = 2\) là
A. \({\pi \over {12}}\)
B. \({\pi \over {3}}\)
C. \({\pi \over {8}}\)
D. \({\pi \over {6}}\)
Lời giải chi tiết:
Chọn D. Thử trực tiếp.
Số nghiệm của phương trình\(\cos \left( {{x \over 2} + {\pi \over 4}} \right) = 0\) thuộc khoảng \((π ; 8π)\) là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\cos \left( {{x \over 2} + {\pi \over 4}} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow {x \over 2} + {\pi \over 4} = {\pi \over 2} + k\pi \)
\(\Leftrightarrow x = {\pi \over 2} + k2\pi \)
\(\pi < \frac{\pi }{2} + k2\pi < 8\pi \Leftrightarrow \frac{1}{4} < k < \frac{{15}}{4}\)
Chọn \(k{\rm{ }} \in {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3} \right\}\)
Chọn B
Số nghiệm của phương trình \({{\sin 3x} \over {\cos x + 1}} = 0\) thuộc đoạn \([2π ; 4π]\) là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({{\sin 3x} \over {\cos x + 1}} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{\sin 3x = 0} \cr {\cos x \ne - 1} \cr} } \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x = k{\pi \over 3}} \cr {x \ne \pi + k2\pi } \cr} } \right.\)
\(2\pi \le x \le 4\pi \Leftrightarrow 2\pi \le \frac{{k\pi }}{3} \le 4\pi \)
\(\Leftrightarrow 6 \le k \le 12\).
Cho k nhận các giá trị từ 6 đến 12 ta thấy \(x = \frac{{9\pi }}{3} = 3\pi \) có \(\cos x=-1\) nên không thỏa mãn(loại).
Chọn \(k \in {\rm{ }}\left\{ {6;{\rm{ }}7;{\rm{ }}8;{\rm{ }}10;{\rm{ }}11;{\rm{ }}12} \right\}\)
Chọn D.
Bài tập 'Trong các bài từ 51 đến 63, hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.' là một dạng bài tập phổ biến trong chương trình Toán học ở các cấp học từ lớp 6 đến lớp 9. Mục đích chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện khả năng tính toán, phân tích đề bài và lựa chọn đáp án chính xác trong một số phương án được đưa ra.
Các bài tập trong khoảng từ 51 đến 63 thường bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, như:
Để giải bài tập 'Trong các bài từ 51 đến 63, hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.' một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các chiến lược sau:
Bài Toán: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4 - 5
Các Phương Án:
Giải:
Áp dụng quy tắc ưu tiên phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau), ta có:
2 + 3 x 4 - 5 = 2 + 12 - 5 = 14 - 5 = 9
Vậy đáp án đúng là A. 9
Việc luyện tập giải bài tập 'Trong các bài từ 51 đến 63, hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.' thường xuyên sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn:
Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn nên:
Bài tập 'Trong các bài từ 51 đến 63, hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.' là một công cụ hữu ích để rèn luyện kỹ năng giải toán của bạn. Hãy tận dụng tối đa cơ hội này để nâng cao kiến thức và tự tin hơn trong môn Toán!