Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 24 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 24 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 24 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

LG a

    \(y = {{x - 1} \over {x + 1}}\), biết hoành độ tiếp điểm là x0 = 0

    Phương pháp giải:

    Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M(x_0;y_0)\) là:

    \(y-y_0=f'(x_0)(x-x_0)\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{ & f\left( x \right) = {{x - 1} \over {x + 1}} \cr & {x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = f\left( 0 \right) = - 1 \cr & f'\left( x \right) \cr & = \frac{{\left( {x - 1} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \cr &= \frac{{x + 1 - x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\cr & = {2 \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \cr &\Rightarrow f'\left( 0 \right) = 2 \cr} \)

    Phương trình tiếp tuyến cần tìm là :

    \(y - \left( { - 1} \right) = 2\left( {x - 0} \right) \Leftrightarrow y = 2x - 1\)

    LG b

       \(y = \sqrt {x + 2} ,\) biết tung độ tiếp điểm là y0 = 2.

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{ & f\left( x \right) = \sqrt {x + 2} \cr &f\left( {{x_0}} \right) = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{x_0} + 2} = 2 \cr &\Leftrightarrow {x_0} = 2 \cr & f'\left( x \right) = {1 \over {2\sqrt {x + 2} }} \Rightarrow f'\left( 2 \right) = {1 \over 4} \cr} \)

      Phương trình tiếp tuyến cần tìm là :

      \(y - 2 = {1 \over 4}\left( {x - 2} \right) \Leftrightarrow y = {{x + 6} \over 4}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 24 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 24 Trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

      Bài toán Câu 24 trang 205 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường là một bài tập ứng dụng, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải toán đã học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.

      I. Đề Bài và Phân Tích Ban Đầu

      Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng xem lại đề bài gốc của Câu 24 trang 205. (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

      Phân tích đề bài, ta thấy yêu cầu chính là tìm các điểm cực trị của hàm số. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
      2. Tìm các điểm mà y' = 0 (các điểm dừng).
      3. Xét dấu của y' để xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).

      II. Lời Giải Chi Tiết

      Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

      y = x^3 - 3x^2 + 2

      y' = 3x^2 - 6x

      Bước 2: Tìm các điểm dừng

      y' = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0

      ⇔ 3x(x - 2) = 0

      ⇔ x = 0 hoặc x = 2

      Vậy, các điểm dừng của hàm số là x = 0 và x = 2.

      Bước 3: Xét dấu của y' để xác định các điểm cực trị

      Ta xét các khoảng sau:

      • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, y' = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0. Hàm số đồng biến.
      • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, y' = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0. Hàm số nghịch biến.
      • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, y' = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0. Hàm số đồng biến.

      Từ bảng xét dấu, ta thấy:

      • Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là y(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 2 = 2.
      • Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là y(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

      Kết luận: Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0; 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2; -2).

      III. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

      Để hiểu sâu hơn về bài toán này, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự với các hàm số khác nhau. Ví dụ:

      • Tìm các điểm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3.
      • Tìm các điểm cực trị của hàm số y = -x^3 + 3x^2 - 2.

      Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải các bài toán tối ưu hóa và các bài toán thực tế.

      IV. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán Cực Trị

      Khi giải các bài toán về cực trị, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

      • Kiểm tra điều kiện tồn tại đạo hàm của hàm số.
      • Xác định đúng các điểm dừng.
      • Xét dấu của đạo hàm bậc nhất một cách cẩn thận để xác định đúng các điểm cực trị.
      • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 24 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11