Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11 Nâng cao.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các phép biến đổi đại số để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho các hàm số sau :

LG a

    \(y = - {\sin ^2}x\)

    Lời giải chi tiết:

    Với \(k \in\mathbb Z\) ta có :

    \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = - {\sin ^2}x\\ = - \frac{{1 - \cos 2x}}{2} = \frac{{\cos 2x - 1}}{2}\\ \Rightarrow f\left( {x + k\pi } \right)\\ = \frac{{\cos \left[ {2\left( {x + k\pi } \right)} \right] - 1}}{2}\\ = \frac{{\cos \left( {2x + k2\pi } \right) - 1}}{2}\\ = \frac{{\cos 2x - 1}}{2}\\ = f\left( x \right)\end{array}\)

    LG b

      Lời giải chi tiết:

      Với \(k \in\mathbb Z\) ta có :

      \(\eqalign{& f\left( x \right) = 3{\tan ^2}x + 1 \cr & f\left( {x + k\pi } \right) = 3{\tan ^2}\left( {x + k\pi } \right) + 1 \cr&= 3{\tan ^2}x + 1 = f\left( x \right) \cr} \)

      LG c

        \(y = \sin x\cos x\)

        Lời giải chi tiết:

        Với \(k \in\mathbb Z\) ta có :

        \(f(x) = \sin x\cos x\)

        \(\eqalign{& f\left( {x + k\pi } \right) = \sin \left( {x + k\pi } \right).\cos \left( {x + k\pi } \right) \cr&= {\left( { - 1} \right)^k}\sin x.{\left( { - 1} \right)^k}\cos x \cr & = {\left( { - 1} \right)^{2k}}\sin x\cos x\cr&= \sin x\cos x = f\left( x \right) \cr} \)

        Cách khác:

        \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \sin x\cos x\\ = \frac{1}{2}.2\sin x\cos x = \frac{1}{2}\sin 2x\\ \Rightarrow f\left( {x + k\pi } \right)\\ = \frac{1}{2}\sin \left[ {2\left( {x + k\pi } \right)} \right]\\ = \frac{1}{2}\sin \left( {2x + k2\pi } \right)\\ = \frac{1}{2}\sin 2x\\=f(x)\end{array}\)

        LG d

          \(y = \sin x\cos x + {{\sqrt 3 } \over 2}\cos 2x\)

          Lời giải chi tiết:

          Với \(k \in\mathbb Z\) ta có :

          \(\eqalign{& f\left( x \right) = \sin x\cos x + {{\sqrt 3 } \over 2}\cos 2x \cr & f\left( {x + k\pi } \right) \cr&= \sin \left( {x + k\pi } \right)\cos \left( {x + k\pi } \right) \cr&+ {{\sqrt 3 } \over 2}\cos \left( {2x + k2\pi } \right) \cr & = {\left( { - 1} \right)^k}\sin x{\left( { - 1} \right)^k}\cos x + {{\sqrt 3 } \over 2}\cos 2x \cr&= \sin x\cos x + {{\sqrt 3 } \over 2}\cos 2x = f\left( x \right) \cr} \)

          Cách khác:

          \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \sin x\cos x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x\\ = \frac{1}{2}.2\sin x\cos x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x\\ = \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x\\ \Rightarrow f\left( {x + k\pi } \right)\\ = \frac{1}{2}\sin \left[ {2\left( {x + k\pi } \right)} \right] + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \left[ {2\left( {x + k\pi } \right)} \right]\\ = \frac{1}{2}\sin \left( {2x + k2\pi } \right) + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \left( {2x + k2\pi } \right)\\ = \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x\\ = f\left( x \right)\end{array}\)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

          Bài tập Câu 8 trang 16 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường tập trung vào việc kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học về hàm số, đặc biệt là các hàm số bậc hai. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như tập xác định, tập giá trị, điểm thuộc đồ thị hàm số, và các phương pháp tìm nghiệm của phương trình bậc hai.

          I. Đề bài Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          (Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Xác định parabol y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ.)

          II. Phương pháp giải và Lời giải chi tiết

          Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

          1. Xác định dạng của parabol: Hàm số y = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, và c = 3.
          2. Tìm tọa độ đỉnh: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0, y0), với x0 = -b / (2a) và y0 = f(x0). Trong trường hợp này, x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2 và y0 = 22 - 4 * 2 + 3 = -1. Vậy, tọa độ đỉnh là I(2, -1).
          3. Tìm trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0, tức là x = 2.
          4. Tìm giao điểm với trục hoành (trục Ox): Để tìm giao điểm với trục Ox, ta giải phương trình y = 0, tức là x2 - 4x + 3 = 0. Phương trình này có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 3. Vậy, parabol cắt trục Ox tại hai điểm A(1, 0) và B(3, 0).
          5. Tìm giao điểm với trục tung (trục Oy): Để tìm giao điểm với trục Oy, ta cho x = 0, tức là y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3. Vậy, parabol cắt trục Oy tại điểm C(0, 3).

          Kết luận: Parabol y = x2 - 4x + 3 có đỉnh I(2, -1), trục đối xứng x = 2, cắt trục Ox tại A(1, 0) và B(3, 0), và cắt trục Oy tại C(0, 3).

          III. Các dạng bài tập tương tự và Mở rộng

          Ngoài bài tập Câu 8 trang 16, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương trình Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

          • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm).
          • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
          • Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
          • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc hai.

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

          • Bài 1: Xác định parabol y = -x2 + 2x + 1. Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ.
          • Bài 2: Tìm giá trị của m để phương trình x2 - 2mx + m + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
          • Bài 3: Giải bài toán thực tế liên quan đến việc tìm quỹ đạo của một vật được ném lên theo phương thẳng đứng.

          V. Tổng kết

          Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11