Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 34 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 34 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 34 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Gieo ba đồng xu cân đối một cách độc lập. Tính xác suất để :

LG a

    Cả ba đồng xu đều sấp ;

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc nhân do 3 đồng xu độc lập

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(A_i\) là biến cố “Đồng xu thứ i sấp” (\(i = 1,2,3\)), ta có: \(P\left( A_i \right) = {1 \over 2}.\)

    (Vì mỗi đồng xu khi gieo chỉ có thể sấp hoặc ngửa)

    Vì gieo 3 đồng xu một cách độc lập nên các biến cố \({A_1},{\rm{ }}{A_2},{\rm{ }}{A_3}\) độc lập với nhau.

    Biến cố cả 3 đồng xu đều gấp là: \({A_1} \cap {A_2} \cap {A_3}\)

    Theo quy tắc nhân xác suất, ta có: \(P({A_1}{A_2}{A_3}) = P({A_1})P({A_2})P({A_3})\)

    \(={1 \over 2}.{1 \over 2}.{1 \over 2}= {1 \over 8} \)

    Vậy xác suất để ba đồng xu cùng sấp là \({1 \over 8}\)

    LG b

      Có ít nhất một đồng xu sấp ;

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(H\) là biến cố “Có ít nhất một đồng xu sấp”.

      Biến cố đối của biến cố \(H\) là \(\overline H \) :”Cả ba đồng xu đều ngửa”.

      Gọi \(B_i\) là biến cố “Đồng xu thứ i ngửa” (\(i = 1,2,3\)), ta có: \(P\left( B_i \right) = {1 \over 2}.\)

      Các biến cố \({B_1},{\rm{ }}{B_2},{\rm{ }}{B_3}\) độc lập.

      Theo quy tắc nhân xác suất, ta có: \(P({B_1}{B_2}{B_3}) = P({B_1})P({B_2})P({B_3})\)

      \(={1 \over 2}.{1 \over 2}.{1 \over 2}= {1 \over 8}\)

      Do đó \(P\left( {\overline H } \right) = {1 \over 8}.\)

      Vậy : \(P\left( H \right) = 1 - {1 \over 8} = {7 \over 8}\)

      LG c

        Có đúng một đồng xu sấp.

        Phương pháp giải:

        Một trong ba đồng xu sấp, hai đồng xu còn lại ngửa

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(K\) là biến cố “Có đúng một đồng xu sấp”, tức là một trong ba đồng xu sấp, hai đồng xu còn lại ngửa

        Vậy có 3 trường hợp: Đồng xu thứ i sấp, hai đồng còn lại ngửa \(( i =1,2,3)\)

        Ta có:

        \(K = {A_1}\overline {{A_2}}\, \overline {{A_3}} \cup \overline {{A_1}}\, {A_2}\overline {{A_3}} \cup \overline {{A_1}} \,\overline {{A_2}} {A_3}\)

        Theo quy tắc cộng xác suất, ta có:

        \(P\left( K \right) = P\left( {{A_1}\overline {{A_2}}\, \overline {{A_3}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}} } \right) \)\(+ P\left( {\overline {{A_1}}\, \overline {{A_2}} {A_3}} \right)\)

        Vì các đồng xu độc lâp với nhau, nên theo quy tắc nhân xác suất, ta được :

        \(P\left( {{A_1}\overline {{A_2}}\, \overline {{A_3}} } \right) = P\left( {{A_1}} \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right)P\left( {\overline {{A_3}} } \right) = {1 \over 8}\)

        Tương tự \(P\left( {\overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}} } \right) = P\left( {\overline {{A_1}}\, \overline {{A_2}} {A_3}} \right) = {1 \over 8}\).

        Từ đó \(P\left( K \right) = {3 \over 8}\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 34 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Câu 34 Trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

        Câu 34 trang 83 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số tại một điểm, đạo hàm của các hàm số sơ cấp (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit), và các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp).

        I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

        Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

        • Đạo hàm của hàm số: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0, ký hiệu là f'(x0), là giới hạn của tỷ số \frac{f(x) - f(x_0)}{x - x_0} khi x tiến tới x0.
        • Đạo hàm của hàm đa thức: Nếu f(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0 thì f'(x) = nanxn-1 + (n-1)an-1xn-2 + ... + a1.
        • Đạo hàm của hàm lượng giác:
          • (sin x)' = cos x
          • (cos x)' = -sin x
          • (tan x)' = 1/cos2 x
        • Quy tắc tính đạo hàm:
          • (u + v)' = u' + v'
          • (u - v)' = u' - v'
          • (uv)' = u'v + uv'
          • (u/v)' = (u'v - uv')/v2
          • (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

        II. Phân Tích Bài Toán Câu 34 Trang 83

        Thông thường, Câu 34 trang 83 sẽ yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

        1. Tính đạo hàm của một hàm số: Học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số cho trước.
        2. Tìm điểm cực trị của hàm số: Học sinh cần tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại, sau đó xét dấu đạo hàm để xác định điểm cực đại, cực tiểu.
        3. Khảo sát hàm số: Học sinh cần xác định tập xác định, giới hạn, đạo hàm, điểm cực trị, khoảng đơn điệu, và vẽ đồ thị hàm số.
        4. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ, tìm vận tốc, gia tốc của một vật chuyển động.

        III. Lời Giải Chi Tiết (Ví dụ minh họa - cần thay đổi tùy theo đề bài cụ thể)

        Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

        Lời giải:

        Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm đa thức, ta có:

        f'(x) = 3x2 + 4x - 5

        IV. Mẹo Giải và Lưu Ý Quan Trọng

        • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán về đạo hàm.
        • Sử dụng quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt: Đặc biệt là quy tắc hàm hợp, quy tắc tích, quy tắc thương.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm của bạn là chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

        V. Bài Tập Tương Tự

        Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

        • Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(2x) + cos(x).
        • Tìm điểm cực trị của hàm số h(x) = x4 - 4x2 + 3.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 34 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11