Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 33 Trang 68

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết của Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao. Bài tập này thuộc chương trình Hình học không gian, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp các lời giải bài tập chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải nhanh chóng.

Trong mặt phẳng (P) cho hình bình hành ABCD. Qua A, B, C, D lần lượt vẽ bốn đường thẳng a, b, c, d đôi một song song với nhau và không nằm trên (P). Một mặt phẳng cắt a, b, c, d lần lượt tại bốn điểm A’, B’, C’, D’. Chứng minh rằng A’B’C’D’ là hình bình hành

Đề bài

Trong mặt phẳng (P) cho hình bình hành ABCD. Qua A, B, C, D lần lượt vẽ bốn đường thẳng a, b, c, d đôi một song song với nhau và không nằm trên (P). Một mặt phẳng cắt a, b, c, d lần lượt tại bốn điểm A’, B’, C’, D’. Chứng minh rằng A’B’C’D’ là hình bình hành

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

- Chứng minh (a,d)//(b,c), sử dụng: "Mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P)//(Q)".

- Chứng minh A'D'//B'C' dựa vào định lí: "Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song thì mọi mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì sẽ cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song."

Lời giải chi tiết

Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a//b\\b \subset \left( {b,c} \right)\end{array} \right. \Rightarrow a//\left( {b,c} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}AD//BC\\BC \subset \left( {b,c} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AD//\left( {b,c} \right)\end{array}\)

Mà \(a \cap AD = A\) và \(a,AD \subset \left( {a,d} \right)\) nên (a,d)//(b,c).

Vì hai mặt phẳng (a, d) và (b, c) song song nhau nên mp(A’B’C’) cắt hai mặt phẳng này lần lượt theo hai giao tuyến A’D’ và B'C’ song song với nhau.

Lại có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a//d\\d \subset \left( {c,d} \right)\end{array} \right. \Rightarrow a//\left( {c,d} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}AB//CD\\CD \subset \left( {c,d} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AB//\left( {c,d} \right)\end{array}\)

Mà \(a \cap AB = A\) và \(a,AB \subset \left( {a,b} \right)\) nên (a,b)//(c,d).

Vì hai mặt phẳng (a,b) và (c,d) song song nhau nên mp(A’B’C’) cắt hai mặt phẳng này lần lượt theo hai giao tuyến A’B’ và C'D’ song song với nhau.

Vậy A’B’C’D’ là hình bình hành.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 33 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Bài Toán và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình về ứng dụng của định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  • Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khi và chỉ khi nó vuông góc với bất kỳ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng đó.
  • Các tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tạo với mặt phẳng một góc vuông.

Đề Bài Câu 33 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Biết SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời Giải Chi Tiết

Để giải bài toán này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chóp S.ABCD với các yếu tố đã cho.
  2. Xác định các yếu tố cần thiết: Xác định đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).
  3. Tìm hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD): Hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD) là AC.
  4. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD): Góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) là góc SCA.
  5. Tính toán và kết luận: Sử dụng các công thức lượng giác và các tính chất hình học để tính góc SCA và đưa ra kết luận.

Ví Dụ Minh Họa

(Ví dụ minh họa với các số liệu cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán.)

Các Dạng Bài Tập Tương Tự

Ngoài Câu 33 trang 68, còn rất nhiều bài tập tương tự về ứng dụng của định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập về chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Bài tập về tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Bài tập về tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Mẹo Giải Bài Tập

Để giải các bài tập về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững các định lý và tính chất liên quan.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các công thức lượng giác và các tính chất hình học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng Kết

Câu 33 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Quan Trọng

Công ThứcMô Tả
d(A, (P))Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P)
sin(α)Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11