Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các khái niệm khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Đặt lũy thừa bậc cao nhất của n ra làm nhân tử chung và sử dụng các quy tắc tính giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{& \lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right) \cr &= \lim {n^3}\left( {3 - {7 \over {{n^2}}} + {{11} \over {{n^3}}}} \right) = + \infty \cr & \text{ vì }\,{{\mathop{\rm limn}\nolimits} ^3} = + \infty \cr &\text{ và }\lim \left( {3 - {7 \over {{n^2}}} + {{11} \over {{n^3}}}} \right) = 3 > 0 \cr} \)

    LG b

      \(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \cr & = \lim \sqrt {{n^4}\left( {2 - \frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}} \right)} \cr &= \lim {n^2}.\sqrt {2 - {1 \over {{n^2}}} + {1 \over {{n^3}}} + {2 \over {{n^4}}}} = + \infty \cr & \text{ vì }\;\lim {n^2} = + \infty \cr & \text{ và }\lim \sqrt {2 - {1 \over {{n^2}}} + {1 \over {{n^3}}} + {2 \over {{n^4}}}} = \sqrt 2 > 0 \cr} \)

      LG c

        \(\lim \root 3 \of {1 + 2n - {n^3}} \)

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{& \lim \root 3 \of {1 + 2n - {n^3}} \cr & = \lim \sqrt[3]{{{n^3}\left( {\frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^2}}} - 1} \right)}}\cr &= \lim n\root 3 \of {{1 \over {{n^3}}} + {2 \over {{n^2}}} - 1} = - \infty \cr & \text{ vì }\lim n = + \infty \cr &\text{ và }\lim \root 3 \of {{1 \over {{n^3}}} + {2 \over {{n^2}}} - 1} = - 1 < 0 \cr} \)

        LG d

          \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} .\)

          Phương pháp giải:

          Đặt \(3^n\) ra làm nhân tử chung và tính giới hạn.

          Chú ý sử dụng giới hạn đã chứng minh ở bài tập 4 trang 130

          Lời giải chi tiết:

          \(\sqrt {{{2.3}^n} - n + 2}\) \(= \lim \sqrt {{3^n}\left( {2 - \frac{n}{{{3^n}}} + \frac{2}{{{3^n}}}} \right)} \) \( = {\left( {\sqrt 3 } \right)^n}\sqrt {2 - {n \over {{3^n}}} + {2 \over {{3^n}}}} \) với mọi n.

          Vì \(\lim {n \over {{3^n}}} = 0\) (xem bài tập 4) và \(\lim {2 \over {{3^n}}} = 0\)

          Nên \(\lim \sqrt {2 - {n \over {{3^n}}} + {2 \over {{3^n}}}} = \sqrt 2 > 0\)

          Ngoài ra \(\lim {\left( {\sqrt 3 } \right)^n} = + \infty \)

          Do đó \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} = + \infty \)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 17 Trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

          Bài toán Câu 17 trang 143 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc vào các chủ đề về hàm số, giới hạn, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

          I. Đề Bài Câu 17 Trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

          II. Phương Pháp Giải

          Để tìm các điểm cực trị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

          1. Tính đạo hàm bậc nhất f'(x): Đạo hàm bậc nhất của hàm số cho ta thông tin về độ dốc của tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đồ thị hàm số.
          2. Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định: Các điểm này là các điểm nghi ngờ là điểm cực trị.
          3. Khảo sát dấu của f'(x) xung quanh các điểm nghi ngờ: Nếu f'(x) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua một điểm, thì điểm đó là điểm cực đại. Nếu f'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua một điểm, thì điểm đó là điểm cực tiểu.
          4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: Giá trị này cho ta tọa độ y của các điểm cực trị.

          III. Lời Giải Chi Tiết

          Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

          f'(x) = 3x^2 - 6x

          Bước 2: Tìm các điểm mà f'(x) = 0

          3x^2 - 6x = 0

          3x(x - 2) = 0

          Vậy, x = 0 hoặc x = 2

          Bước 3: Khảo sát dấu của f'(x)

          • Khi x < 0: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)
          • Khi 0 < x < 2: f'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
          • Khi x > 2: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)

          Bước 4: Kết luận

          Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.

          Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

          Vậy, hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0, 2) và cực tiểu tại điểm (2, -2).

          IV. Lưu Ý Khi Giải Toán

          • Luôn kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
          • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
          • Khảo sát dấu của đạo hàm một cách cẩn thận để xác định đúng loại điểm cực trị.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số hoặc sử dụng các công cụ tính toán.

          V. Các Bài Toán Tương Tự

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo các bài toán tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

          VI. Ứng Dụng Của Đạo Hàm

          Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Tìm các điểm cực trị của hàm số để tối ưu hóa các bài toán thực tế.
          • Tính vận tốc và gia tốc của một vật thể chuyển động.
          • Nghiên cứu sự thay đổi của các đại lượng trong các hệ thống vật lý, hóa học, kinh tế.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11