Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a. Nếu

LG a

    Nếu \(y = A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) + B\cos \left( {\omega t + \varphi } \right),\) trong đó A, B, ω và φ là những hằng số, thì \(y" + {\omega ^2}y = 0.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}y = A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) + B\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\text{ nên }\\y' = A\omega \cos \left( {\omega t + \varphi } \right) - B\omega \sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\\y" = - A{\omega ^2}\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) - B{\omega ^2}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\Suy\,ra\,:\\\,y" + {\omega ^2}y = - \left[ {A{\omega ^2}\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)+B{\omega ^2}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)} \right]\\+ {\omega ^2}\left[ {A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) + B\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)} \right] = 0\end{array}\)

    LG b

      Nếu \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \) thì \({y^3}y" + 1 = 0.\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 

      \(\begin{array}{l}y' = \frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\\y'' = \frac{{\left( {1 - x} \right)'\sqrt {2x - {x^2}} - \left( {1 - x} \right)\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)'}}{{2x - {x^2}}}\\ = \frac{{ - \sqrt {2x - {x^2}} - \left( {1 - x} \right).\frac{{\left( {2x - {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }}}}{{2x - {x^2}}} \\= \frac{{ - \sqrt {2x - {x^2}} - \left( {1 - x} \right).\frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }}}}{{2x - {x^2}}}\\= \frac{{ - \sqrt {2x - {x^2}} - \left( {1 - x} \right).\frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}}}{{\left( {2x - {x^2}} \right)}}\\= \frac{{ - 2x + {x^2} - 1 + 2x - {x^2}}}{{\sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} }} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} }}\\Suy\,ra\,\\{y^3}.y" + 1 \\= \sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} .\frac{{ - 1}}{{\sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} }} + 1 \\= -1+1=0\end{array}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 48 Trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

      Bài 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung Bài Toán

      Thông thường, bài toán Câu 48 trang 219 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

      • Tính đạo hàm của hàm số.
      • Tìm tập xác định của hàm số.
      • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
      • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
      • Giải phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến đạo hàm.

      Phương Pháp Giải

      Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Sử dụng quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các đạo hàm đặc biệt (đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
      2. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa hàm số về dạng đơn giản hơn trước khi tính đạo hàm.
      3. Phân tích và đánh giá: Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lời Giải Chi Tiết

      Giả sử bài toán Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao có nội dung như sau:

      Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm các điểm cực trị của hàm số.

      Lời giải:

      1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
      2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 => x(3x - 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 2
      3. Xác định loại điểm cực trị:
        • Với x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến.
        • Với 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến.
        • Với x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến.
        Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.
      4. Tính giá trị cực trị:
        • y(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2
        • y(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = -2
        Vậy, điểm cực đại là (0; 2) và điểm cực tiểu là (2; -2).

      Ví Dụ Minh Họa

      Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

      Cho hàm số y = sin(x) trên khoảng (0; π). Hãy tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.

      Lời giải:

      Đạo hàm của hàm số là y' = cos(x). Hàm số đồng biến khi y' > 0 và nghịch biến khi y' < 0.

      Trên khoảng (0; π), cos(x) > 0 khi 0 < x < π/2 và cos(x) < 0 khi π/2 < x < π.

      Vậy, hàm số đồng biến trên khoảng (0; π/2) và nghịch biến trên khoảng (π/2; π).

      Lưu Ý Quan Trọng

      Khi giải các bài toán về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đảm bảo nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
      • Chú ý đến tập xác định của hàm số.
      • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

      Tổng Kết

      Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11