Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, tập xác định và tập giá trị để giải quyết.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Xét tính chẵn – lẻ của hàm số sau :
\(y = -2\sin x\)
Phương pháp giải:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(D\).
+) Nếu \(x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\) thì hàm số là hàm số lẻ.
+) Nếu \(x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) thì hàm số là hàm số chẵn.
Lời giải chi tiết:
\(f(x) = -2\sin x\)
Tập xác định \(D =\mathbb R\), ta có:
\(f(-x) = -2\sin (-x)\)\( = - 2\left( { - \sin x} \right) = 2\sin x\)\( = -f(x), ∀x \in\mathbb R\)
Vậy \(y = -2\sin x\) là hàm số lẻ.
\(y = 3\sin x – 2\)
Phương pháp giải:
Lấy ví dụ kiểm tra, thay \(x = \frac{\pi }{2}, - x = - \frac{\pi }{2}\) kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm này và so sánh.
Lời giải chi tiết:
\(f(x) = 3\sin x – 2\)
Ta có: \(f\left( {{\pi \over 2}} \right) = 3\sin \frac{\pi }{2} - 2= 1;\)
\(f\left( { - {\pi \over 2}} \right) = 3\sin (-\frac{\pi }{2}) - 2= - 5\)
\(f\left( { - {\pi \over 2}} \right) \ne - f\left( { - {\pi \over 2}} \right)\) và \(f\left( { - {\pi \over 2}} \right) \ne f\left( {{\pi \over 2}} \right)\) nên hàm số \(y = 3\sin x – 2\) không phải là hàm số chẵn cũng không phải là hàm số lẻ.
\(y=\sin x – \cos x\)
Lời giải chi tiết:
\(f(x) = \sin x – \cos x\)
Ta có: \(f\left( {{\pi \over 4}} \right) = 0;f\left( { - {\pi \over 4}} \right) = - \sqrt 2 \)
\(f\left( { - {\pi \over 4}} \right) \ne - f\left( {{\pi \over 4}} \right)\) và \(f\left( { - {\pi \over 4}} \right) \ne f\left( {{\pi \over 4}} \right)\) nên \(y = \sin x – \cos x\) không phải là hàm số lẻ cũng không phải là hàm số chẵn.
\(y = \sin x\cos^2 x+ \tan x\)
Lời giải chi tiết:
\(f\left( x \right) = \sin x{\cos ^2}x + \tan x\)
Tập xác định \(D = \mathbb R \backslash \left\{{\pi \over 2} + k\pi ,k \in \mathbb Z \right\}\)
\(∀x \in D\) ta có \(– x \in D\) và
\(\eqalign{& f\left( { - x} \right) \cr&= \sin \left( { - x} \right){\cos ^2}\left( { - x} \right) + \tan \left( { - x} \right) \cr & = - \sin x{\cos ^2}x - \tan x\cr& = - \left( {\sin x{{\cos }^2}x + \tan x} \right) = - f\left( x \right) \cr} \)
Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Câu 2 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao yêu cầu chúng ta xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, đặc biệt là điều kiện để hàm số có nghĩa.
Xác định tập xác định của các hàm số sau:
Hàm số y = √(2x - 1) xác định khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn không âm, tức là:
2x - 1 ≥ 0
⇔ 2x ≥ 1
⇔ x ≥ 1/2
Vậy tập xác định của hàm số là D = [1/2; +∞).
Hàm số y = 1 / (x - 3) xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:
x - 3 ≠ 0
⇔ x ≠ 3
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {3} (tập hợp tất cả các số thực trừ 3).
Hàm số y = √(x + 2) / (x - 1) xác định khi và chỉ khi cả hai điều kiện sau được thỏa mãn:
Vậy tập xác định của hàm số là D = [-2; 1) ∪ (1; +∞).
Khi xác định tập xác định của hàm số, cần chú ý đến các điều kiện sau:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Việc nắm vững kiến thức về tập xác định của hàm số là rất quan trọng trong quá trình học tập môn Đại số và Giải tích. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 2 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.
| Hàm số | Điều kiện | Tập xác định |
|---|---|---|
| y = √(2x - 1) | 2x - 1 ≥ 0 | D = [1/2; +∞) |
| y = 1 / (x - 3) | x - 3 ≠ 0 | D = R \ {3} |
| y = √(x + 2) / (x - 1) | x + 2 ≥ 0 và x - 1 ≠ 0 | D = [-2; 1) ∪ (1; +∞) |