Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \root 3 \of {{{2{x^5} + {x^3} - 1} \over {\left( {2{x^2} - 1} \right)\left( {{x^3} + x} \right)}}} \)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu của phân thức cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

    Lời giải chi tiết:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \root 3 \of {{{2{x^5} + {x^3} - 1} \over {\left( {2{x^2} - 1} \right)\left( {{x^3} + x} \right)}}} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt[3]{{\frac{{\frac{{2{x^5} + {x^3} - 1}}{{{x^5}}}}}{{\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^3} + x}}{{{x^3}}}}}}}\) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \root 3 \of {{{2 + {1 \over {{x^2}}} - {1 \over {{x^5}}}} \over {\left( {2 - {1 \over {{x^2}}}} \right)\left( {1 + {1 \over {{x^2}}}} \right)}}} \) \(\sqrt[3]{{\frac{{2 + 0 - 0}}{{\left( {2 - 0} \right)\left( {1 + 0} \right)}}}}\) \(= 1\)

    LG b

       \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2\left| x \right| + 3} \over {\sqrt {{x^2} + x + 5} }}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2\left| x \right| + 3} \over {\sqrt {{x^2} + x + 5} }} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2\left| x \right| + 3}}{{\sqrt {{x^2}\left( {1 + \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)} }}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2\left| x \right| + 3} \over {\left| x \right|\sqrt {1 + {1 \over x} + {5 \over {{x^2}}}} }} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{ - 2x + 3} \over { - x\sqrt {1 + {1 \over x} + {5 \over {{x^2}}}} }}\cr & =\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2 - {3 \over x}} \over {\sqrt {1 + {1 \over x} + {5 \over {{x^2}}}} }}= 2 \cr} \)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^2} + x} + 2x} \over {2x + 3}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({x^2} + x \ge 0 \Leftrightarrow x \le - 1\,\text{ hoặc }\,x \ge 0\)

        Với mọi \(x ≤ -1\), \(x \ne - {3 \over 2}\)

        \({{\sqrt {{x^2} + x} + 2x} \over {2x + 3}} \) \( = \frac{{\sqrt {{x^2}\left( {1 + \frac{1}{x}} \right) + 2x} }}{{2x + 3}}\) \(= {{\left| x \right|\sqrt {1 + {1 \over x}} + 2x} \over {2x + 3}} = {{ - x\sqrt {1+ {1 \over x}} + 2x} \over {2x + 3}} \) \(= {{ - \sqrt {1 + {1 \over x}} + 2} \over {2 + {3 \over x}}}\)

        Do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^2} + x} + 2x} \over {2x + 3}} \) \( =\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty }{{ - \sqrt {1 + {1 \over x}} + 2} \over {2 + {3 \over x}}}\) \(= \frac{{ - 1 + 2}}{{2 + 0}}= {1 \over 2}\)

        LG d

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x + 1} \right)\sqrt {{x \over {2{x^4} + {x^2} + 1}}} \)

          Phương pháp giải:

          Đưa thừa số vào trong dấu căn, chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

          Lời giải chi tiết:

          \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x + 1} \right)\sqrt {{x \over {2{x^4} + {x^2} + 1}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {{{x{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {2{x^4} + {x^2} + 1}}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{x\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)}}{{2{x^4} + {x^2} + 1}}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{{x^3} + 2{x^2} + x}}{{2{x^4} + {x^2} + 1}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{\frac{{{x^3} + 2{x^2} + x}}{{{x^4}}}}}{{\frac{{2{x^4} + {x^2} + 1}}{{{x^4}}}}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {{{{1 \over x} + {2 \over {{x^2}}} + {1 \over {{x^3}}}} \over {2 + {1 \over {{x^2}}} + {1 \over {{x^4}}}}}} \cr & = \sqrt {\frac{{0 + 0 + 0}}{{2 + 0 + 0}}} = 0 \cr} \)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 32 Trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

          Bài toán Câu 32 trang 159 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

          I. Đề Bài và Phân Tích Đề Bài

          Trước khi đi vào lời giải, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

          • Tìm đạo hàm của hàm số.
          • Khảo sát sự biến thiên của hàm số (xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị).
          • Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa đạo hàm.
          • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

          Việc phân tích đề bài giúp học sinh xác định được phương pháp giải phù hợp và tránh những sai sót không đáng có.

          II. Lời Giải Chi Tiết

          Dưới đây là một ví dụ về lời giải chi tiết cho một dạng bài tập thường gặp trong Câu 32 trang 159:

          Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

          1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
          2. Tìm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
          3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
            • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
            • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
            • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.
          4. Tìm điểm uốn: y'' = 6x - 6. Giải phương trình y'' = 0, ta được x = 1.
          5. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ được đồ thị của hàm số.

          III. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Phương Pháp Giải

          Ngoài dạng bài tập khảo sát hàm số như trên, Câu 32 trang 159 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, như:

          • Bài tập về giới hạn: Tính giới hạn của hàm số tại một điểm hoặc khi x tiến tới vô cùng.
          • Bài tập về đạo hàm của hàm hợp: Tính đạo hàm của hàm hợp bằng quy tắc chuỗi.
          • Bài tập về ứng dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số và so sánh các giá trị để tìm ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

          Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý, công thức và kỹ năng giải toán liên quan.

          IV. Mẹo Giải Toán Hiệu Quả

          Để học toán hiệu quả và giải quyết các bài tập trong Câu 32 trang 159 một cách nhanh chóng, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết mọi bài toán.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị có thể giúp học sinh tính toán và hình dung bài toán một cách dễ dàng hơn.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet nếu gặp khó khăn.

          V. Kết Luận

          Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán liên quan sẽ giúp học sinh tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và kỳ thi. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các bạn học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11