Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và mối quan hệ giữa các vectơ để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học không gian.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC và mặt phẳng (P). Biết góc giữa mp(P) và mp(ABC) là φ (φ ≠ 90˚); hình chiếu của tam giác ABC trên mp(P) là tam giác A’B’C’. Chứng minh rằng

LG a

    Tam giác ABC có một cạnh song song hoặc nằm trong mp(P)

    Lời giải chi tiết:

    Xét trường hợp tam giác ABC có một cạnh, chẳng hạn BC nằm trong mp(P). Gọi A’ là hình chiếu của A trên mp(P).

    Kẻ đường cao A’H của tam giác A’BC (H ϵ BC) thì AH là đường cao của tam giác ABC và \(\widehat {AHA'} = \varphi ,A'H = AH\cos \varphi .\)

    Ta có: \({S_{A'BC}} = {1 \over 2}BC.A'H \) \(= {1 \over 2}BC.AH\cos \varphi = {S_{ABC.cos\varphi }}\)

    Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

    Trường hợp cạnh BC của tam giác ABC song song với mp(P). Xét mp(Q) chứa BC và song song với mp(P), gọi giao điểm của AA’ với mp(Q) là A1. Khi đó ta có ΔA1BC = ΔA’B’C’ ; góc giữa mp(ABC) và mp(Q) bằng φ.

    Do đó : \({S_{A'B'C'}} = {S_{{A_1}BC}} = {S_{ABC }.\cos \varphi}\)

    LG b

      Tam giác ABC không có cạnh nào song song hay nằm trong mp(P).

      Lời giải chi tiết:

      Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

      Xét trường hợp tam giác ABC không có cạnh nào song song hay nằm trong mp(P).

      Ta có thể giả sử mp(P) đi qua điểm A sao cho các đỉnh B, C ở về cùng một phía đối với mp(P).

      Gọi D là giao điểm của đường thẳng BC và mp(P); B’, C’ lần lượt là hình chiếu của B, C trên (P) thì B’C’ đi qua D.

      Khi đó theo trường hợp a ta có :

      \(\eqalign{ & {S_{ADC'}} = {S_{ADC.\cos \varphi }} \cr & {S_{ADB'}} = {S_{ABD.\cos \varphi }} \cr} \)

      Trừ từng vế hai đẳng thức trên, ta có :

      \({S_{AB'C'}} = {S_{ABC.\cos \varphi }}\)

      Vậy mọi trường hợp ta đều có :

      \({S_{A'B'C'}} = {S_{ABC.\cos \varphi }}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 28 Trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

      Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định mối quan hệ giữa các điểm trong không gian, hoặc tính toán các yếu tố hình học dựa trên vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
      • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
      • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

      Lời giải chi tiết Câu 28 Trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết nội dung chính xác của câu 28. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một bài toán vectơ thường gặp:

      Ví dụ minh họa:

      Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AB}.

      1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ.
      2. Sử dụng định nghĩa trung điểm: M là trung điểm của AB, do đó overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AB}.
      3. Kết luận: Đẳng thức đã được chứng minh.

      Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

      Ngoài việc chứng minh đẳng thức vectơ, Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

      • Xác định mối quan hệ giữa các điểm: Sử dụng vectơ để chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc bốn điểm đồng phẳng.
      • Tính độ dài đoạn thẳng: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ để tính độ dài đoạn thẳng trong không gian.
      • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
      • Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng dựa trên các điểm thuộc đường thẳng.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải nhanh và hiệu quả các bài toán vectơ, bạn nên:

      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
      • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ về dạng đơn giản hơn.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của kiến thức vectơ trong Hình học không gian

      Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong Hình học không gian, bao gồm:

      • Giải các bài toán về khoảng cách: Tính khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
      • Chứng minh các tính chất hình học: Chứng minh các tính chất về tính song song, tính vuông góc, tính đồng phẳng.
      • Xây dựng phương trình mặt phẳng: Sử dụng vectơ pháp tuyến để xây dựng phương trình mặt phẳng.

      Bài tập luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

      • Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Chứng minh rằng: overrightarrow{SM} = 1/2overrightarrow{SC}.
      • Bài 2: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài đoạn thẳng AB.
      • Bài 3: Cho hai vectơ overrightarrow{a} = (1; 2; 3) và overrightarrow{b} = (4; 5; 6). Tính tích vô hướng của hai vectơ.

      Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết Câu 28 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài toán tương tự. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11