Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm và định lý đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {{x^3} + 1} \right)\sqrt {{x \over {{x^2} - 1}}} \)

    Lời giải chi tiết:

    Dạng 0.∞

    Với \(x > -1\) đủ gần -1 (\(-1 < x < 0\)) ta có :

    \(\eqalign{& \left( {{x^3} + 1} \right)\sqrt {{x \over {{x^2} - 1}}} \cr &= \left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right).\sqrt {{x \over {{x^2} - 1}}} \cr & = \left( {{x^2} - x + 1} \right).\sqrt {\frac{{x{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \cr &= \left( {{x^2} - x + 1} \right)\sqrt {{{x\left( {x + 1} \right)} \over {x - 1}}} \cr & \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {{x^3} + 1} \right)\sqrt {{x \over {{x^2} - 1}}}\cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {{x^2} - x + 1} \right)\sqrt {{{x\left( {x + 1} \right)} \over {x - 1}}} = 0 \cr} \)

    LG b

      Phương pháp giải:

      Đưa x+2 vào trong căn, chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

      Lời giải chi tiết:

      Dạng 0.∞

      \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x + 2} \right)\sqrt {{{x - 1} \over {{x^3} + x}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)} \over {{x^3} + x}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{x - 1}}{x}}}{{\frac{{{x^3} + x}}{{{x^3}}}}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {{{{{\left( {1 + {2 \over x}} \right)}^2}\left( {1 - {1 \over x}} \right)} \over {1 + {1 \over {{x^2}}}}}} = 1 \cr} \)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải chi tiết Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, và các phép biến đổi hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các phương pháp giải toán liên quan.

      Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

      Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh tập trung vào các yếu tố quan trọng và tránh những sai sót không đáng có. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu tìm một giá trị cụ thể, chứng minh một đẳng thức, hoặc giải một phương trình.

      Các kiến thức cần nắm vững

      Để giải Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Hàm số: Định nghĩa, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit), tập xác định, tập giá trị.
      • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số, các tính chất của đồ thị hàm số (tính đơn điệu, tính đối xứng, cực trị).
      • Phép biến đổi hàm số: Các phép biến đổi hàm số (tịnh tiến, đối xứng, co giãn).
      • Phương pháp giải phương trình: Các phương pháp giải phương trình (phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp phân tích thành nhân tử, phương pháp sử dụng đồ thị).

      Lời giải chi tiết

      (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán Câu 40 trang 166, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và các ví dụ minh họa. Lời giải này sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.)

      Ví dụ minh họa

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

      (Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự bài toán Câu 40 trang 166, được giải chi tiết để học sinh có thể tham khảo và áp dụng.)

      Bài tập tương tự

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

      1. Bài tập 1: ...
      2. Bài tập 2: ...
      3. Bài tập 3: ...

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài toán, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Nắm vững các kiến thức cơ bản và các phương pháp giải toán liên quan.
      • Thực hiện các bước giải một cách logic và cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của bài toán

      Kiến thức và kỹ năng giải bài toán Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

      • Khoa học tự nhiên: Mô tả và phân tích các hiện tượng vật lý, hóa học, sinh học.
      • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình, máy móc, thiết bị.
      • Kinh tế: Phân tích và dự báo các xu hướng thị trường, tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh.

      Kết luận

      Câu 40 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải toán phù hợp, và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11