Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 25 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 25 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 25 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Viết phương trình tiếp tuyến của parabol

Đề bài

Viết phương trình tiếp tuyến của parabol \(y = {x^2}\) , biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm A(0 ; -1).

Hướng dẫn : Trước hết viết phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x0 thuộc parabol đã cho. Sau đó tìm x0 để tiếp tuyến đi qua điểm A (chú ý rằng điểm A không thuộc parabol).

Lời giải chi tiết

Đặt \(f\left( x \right) = {x^2}\) và gọi M0 là điểm thuộc (P) với hoành độ x0. Khi đó tọa độ của điểm M0 là \(\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\,hay\,\left( {{x_0};x_0^2} \right)\)

Cách 1 : Ta có: \(y’ = 2x\). Phương trình tiếp điểm của (P) tại điểm M0 là

\(y = 2{x_0}\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^2 \Leftrightarrow y = 2{x_0}x - x_0^2\)

Tiếp tuyến đó đi qua điểm A(0 ; -1) nên ta có :

\( - 1 = 2{x_0}.0 - x_0^2 \Leftrightarrow {x_0} = \pm 1\)

+ Với x0 = 1 thì f(x0) = 1, f ’(x0) = 2 và phương trình tiếp tuyến phải tìm là :

\(y = 2\left( {x - 1} \right) + 1 \Leftrightarrow y = 2x - 1\) 

+ Với x0 = -1 thì f(x0) = 1, f ’(x0) = -2

và phương trình tiếp tuyến phải tìm là :

\(y = - 2\left( {x + 1} \right) + 1 \Leftrightarrow y = - 2x - 1\)

Vậy có hai tiếp tuyến của (P) đi qua

A với các phương trình tương ứng là: \(y = ±2x – 1\)

Cách 2 : Phương trình đường thẳng (d) đi qua A(0 ; -1) với hệ số góc k là :

\(y = kx - 1\)

Để (d) tiếp xúc (P) tại điểm M0 điều kiện cần và đủ là:

\(\left\{ {\matrix{ {f\left( {{x_0}} \right) = k{x_0} - 1} \cr {f'\left( {{x_0}} \right) = k} \cr } } \right.\,hay\,\left\{ {\matrix{ {x_0^2 = k{x_0} - 1} \cr {2{x_0} = k} \cr } } \right.\)

Khử x0 từ hệ này ta tìm được \(k = ±2\).

Vậy có hai tiếp tuyến của (P) đi qua điểm A(0 ; -1) với các phương trình là :

\(y = \pm 2x - 1\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 25 trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 25 Trang 205 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài toán Câu 25 trang 205 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường là một bài tập ứng dụng, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải toán đã học. Để giúp các em học sinh giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích chi tiết đề bài, các kiến thức liên quan và đưa ra lời giải hoàn chỉnh.

I. Đề Bài và Phân Tích Đề Bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cho một hàm số hoặc một biểu thức nào đó và yêu cầu chúng ta thực hiện một số thao tác như:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình.
  • Khảo sát hàm số.

Việc phân tích đề bài giúp chúng ta xác định được phương pháp giải phù hợp và tránh những sai sót không đáng có.

II. Kiến Thức Liên Quan

Để giải Câu 25 trang 205, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số: Định nghĩa, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác,...).
  2. Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  3. Cực trị của hàm số: Điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị, cách tìm cực trị.
  4. Phương trình và bất phương trình: Các phương pháp giải phương trình và bất phương trình (phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp phân tích thành nhân tử, phương pháp đồ thị,...).

Ngoài ra, chúng ta cũng cần rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và tư duy logic để giải quyết các bài toán phức tạp.

III. Lời Giải Chi Tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài toán Câu 25 trang 205. Lời giải này sẽ bao gồm các bước giải cụ thể, các phép tính chính xác và các giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: y' = 3x2 - 6x.
  2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  3. Bước 3: Xác định loại cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai (y'') để xác định loại cực trị tại các điểm x = 0 và x = 2.
  4. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm tọa độ các điểm cực trị.

Kết luận: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có cực đại tại điểm (0, 2) và cực tiểu tại điểm (2, -2).

IV. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

Sau khi đã giải xong Câu 25 trang 205, chúng ta có thể mở rộng kiến thức bằng cách giải các bài tập tương tự. Điều này giúp chúng ta củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Một số bài tập tương tự có thể là:

  • Tìm cực trị của hàm số y = x4 - 4x2 + 3.
  • Giải phương trình x3 - 3x2 + 2 = 0.
  • Khảo sát hàm số y = x2 - 2x + 1.

Việc tự giải các bài tập tương tự là một cách học toán hiệu quả và giúp chúng ta tự tin hơn trong các kỳ thi.

V. Lời Khuyên

Để học tốt môn Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, các em học sinh cần:

  • Học thuộc lý thuyết và nắm vững các công thức.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online,...

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn học!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11