Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng với mọi n ≥ 1, ta có :

LG a

    Nếu \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\,\text{ thì }\,{f^{\left( n \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}}\)

    Phương pháp giải:

    Chứng minh bằng phương pháp qui nạp.

    Lời giải chi tiết:

    Cho \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\left( {x \ne 0} \right).\) Ta hãy chứng minh công thức :

    \({f^{\left( n \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}}\left( {\forall x \ge 1} \right)\,\,\left( 1 \right)\) bằng phương pháp qui nạp.

    + Với \(n = 1\), ta có : \({f^{\left( n \right)}}\left( x \right) = f'\left( x \right) = - \frac{1}{{{x^2}}}\) \(\text{ và }\,\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}} = - \frac{1}{{{x^2}}}\)

    Suy ra (1) đúng khi n = 1.

    + Giả sử (1) đúng cho trường hợp \(n = k (k ≥ 1)\), tức là : \({f^{\left( k \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^k}.k!}}{{{x^{k + 1}}}}\),

    Ta phải chứng minh (1) cũng đúng cho trường hợp \(n = k + 1\), tức là :

    \({f^{\left( {k + 1} \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{k + 1}}.\left( {k + 1} \right)!}}{{{x^{k + 2}}}}\) 

    Thật vậy, ta có :

    \({f^{\left( {k + 1} \right)}}\left( x \right) = \left[ {{f^{\left( k \right)}}\left( x \right)} \right]' \)

    \( = \left[ {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^k}.k!}}{{{x^{k + 1}}}}} \right]' \) \(= {\left( { - 1} \right)^k}.k!\frac{{ - \left( {{x^{k + 1}}} \right)'}}{{{{\left( {{x^{k + 1}}} \right)}^2}}} \) \(= {\left( { - 1} \right)^k}.k!.\frac{{\left( { - 1} \right).\left( {k + 1} \right){x^k}}}{{{x^{2k + 2}}}} \) \( = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{k + 1}}.\left( {k + 1} \right)!}}{{{x^{k + 2}}}}\)

    Vậy ta có đpcm.

    LG b

      Nếu \(f\left( x \right) = \cos x\,\text{ thì }\,{f^{\left( {4n} \right)}}\left( x \right) = \cos x.\)

      Lời giải chi tiết:

      Cho \(f(x) = \cos x\). Ta hãy chứng minh công thức :

      \({f^{\left( {4n} \right)}}\left( x \right) = \cos x\left( {\forall n \ge 1} \right)\,\,\left( 2 \right)\) bằng phương pháp qui nạp.

      Ta có: \(f'\left( x \right) = - \sin x;f"\left( x \right) = - \cos x;\)

      \(f'''\left( x \right) = \sin x;{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = \cos x\)

      + Với n = 1 thì \({f^{\left( {4n} \right)}}\left( x \right) = {f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = \cos x\)

      Suy ra (2) đúng khi n = 1

      + Giả sử (2) đúng cho trường hợp \(n = k (k ≥ 1)\), tức là : \({f^{\left( {4k} \right)}}\left( x \right) = \cos x,\)

      Ta phải chứng minh (2) cũng đúng cho trường hợp \(n = k + 1\), tức là phải chứng minh :

      \({f^{\left( {4\left( {k + 1} \right)} \right)}}\left( x \right) = \cos x\) \(\left( {hay\,{f^{\left( {4k + 4} \right)}}\left( x \right) = \cos x} \right)\)

      Thật vậy, vì : 

      \(\begin{array}{l}{f^{\left( {4k} \right)}}\left( x \right) = \cos x \\ \text{ nên }\,{f^{\left( {4k + 1} \right)}}\left( x \right) = - \sin x\\{f^{\left( {4k + 2} \right)}}\left( x \right) = - \cos x\\{f^{\left( {4k + 3} \right)}}\left( x \right) = \sin x\\{f^{\left( {4k + 4} \right)}}\left( x \right) = \cos x\end{array}\)

      Vậy ta có đpcm.

      LG c

        Nếu \(f\left( x \right) = \sin ax\) (a là hằng số) thì \({f^{\left( {4n} \right)}}\left( x \right) = {a^{4n}}\sin ax.\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 

        \(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = a{\mathop{\rm cosax}\nolimits} \\f"\left( x \right) = - {a^2}\sin ax\\{f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = - {a^3}\cos ax\\{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = {a^4}\sin ax\end{array}\)

        Với \(n = 1\) ta có \({f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = {a^4}\sin ax,\) đẳng thức đúng với \(n = 1\)

        Giả sử đẳng thức đúng với \(n = k\) tức là : \({f^{\left( {4k} \right)}}\left( x \right) = {a^{4k}}\sin ax\)

        Với \(n = k + 1\) ta có \({f^{\left( {4k + 4} \right)}}\left( x \right) = {\left( {{f^{\left( {4k} \right)}}} \right)^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) \) \(= {\left( {{a^{4k}}\sin ax} \right)^{\left( 4 \right)}}\)

        Do \({f^{\left( {4k} \right)}}\left( x \right) = {a^{4k}}\sin ax\) 

        \(\begin{array}{l}{f^{\left( {4k + 1} \right)}}\left( x \right) = {a^{4k + 1}}\cos ax\\{f^{\left( {4k + 2} \right)}}\left( x \right) = - {a^{4k + 2}}\sin ax\\{f^{\left( {4k + 3} \right)}}\left( x \right) = - {a^{4k + 3}}\cos ax\\{f^{\left( {4k + 4} \right)}}\left( x \right) = {a^{4k + 4}}\sin ax\end{array}\)

        Vậy đẳng thức đúng với \(n = k + 1\), do đó đẳng thức đúng với mọi n.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Câu 43 Trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

        Bài toán Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

        I. Đề Bài Câu 43 Trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        (Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy xét tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞).)

        II. Phương Pháp Giải

        Để xét tính đơn điệu của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

        1. Tính đạo hàm f'(x): Đây là bước quan trọng nhất để xác định chiều biến thiên của hàm số.
        2. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0.
        3. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định: Sử dụng bảng xét dấu hoặc phương pháp chọn điểm đại diện để xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn.
        4. Kết luận về tính đơn điệu: Dựa vào dấu của f'(x), ta kết luận về tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng xác định.

        III. Lời Giải Chi Tiết Câu 43 Trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        (Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và kết luận cuối cùng. Ví dụ:)

        Bước 1: Tính đạo hàm

        f'(x) = 3x2 - 6x

        Bước 2: Tìm điểm tới hạn

        3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

        Bước 3: Xác định dấu của f'(x)

        Khoảngxf'(x)f(x)
        (-∞; 0)-13(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0Đồng biến
        (0; 2)13(1)2 - 6(1) = -3 < 0Nghịch biến
        (2; +∞)33(3)2 - 6(3) = 9 > 0Đồng biến

        Bước 4: Kết luận

        Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

        IV. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán Xét Tính Đơn Điệu

        • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
        • Chú ý các điểm không xác định của đạo hàm (ví dụ: điểm mà đạo hàm không tồn tại).
        • Sử dụng bảng xét dấu một cách cẩn thận để tránh sai sót.
        • Kết luận về tính đơn điệu phải phù hợp với dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định.

        V. Bài Tập Tương Tự

        Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

        • Bài 1: Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.
        • Bài 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = (x - 1)(x2 + 2).

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11