Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm và các kỹ năng giải toán cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tìm đạo hàm của các hàm số sau :

LG a

    \(y = 5\sin x - 3\cos x\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các công thức (sinx)'=cosx và (cosx)'=-sinx.

    Lời giải chi tiết:

    \(y' = 5\cos x + 3\sin x\)

    LG b

       \(y = \sin \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức (sinu)'=u'cosu

      Lời giải chi tiết:

      \(y'=\left[ {\sin \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)} \right]' \) \(= \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)'\cos \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\) \(= \left( {2x - 3} \right)\cos \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\)

      LG c

         \(y = \cos \sqrt {2x + 1} \)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức (cosu)'=-u'sinu

        Lời giải chi tiết:

        \(y' = - \left( {\sqrt {2x + 1} } \right)'\sin \sqrt {2x + 1}\) \( = - \frac{{\left( {2x + 1} \right)'}}{{2\sqrt {2x + 1} }}\sin \sqrt {2x + 1} \) \(= -{2 \over {2\sqrt {2x + 1} }}\left( { \sin \sqrt {2x + 1} } \right)\) \( = {{ - \sin \sqrt {2x + 1} } \over {\sqrt {2x + 1} }}\)

        LG d

          \(y = 2\sin 3x\cos 5x\)

          Phương pháp giải:

          Biến đổi tích thành tổng và tính đạo hàm.

          Lời giải chi tiết:

          \(y = 2.\frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {3x + 5x} \right) + \sin \left( {3x - 5x} \right)} \right] \) \(= \sin 8x + \sin \left( { - 2x} \right)\) \(= \sin 8x - \sin 2x \) \(\Rightarrow y' = \left( {8x} \right)'\cos 8x - \left( {2x} \right)'\cos 2x\) \(= 8\cos 8x - 2\cos 2x\)

          LG e

            \(y = {{\sin x + \cos x} \over {\sin x - \cos x}}\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức đạo hàm của một thương \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

            Lời giải chi tiết:

            Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

            LG f

              \(y = \sqrt {\cos 2x} \)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức \(\left( {\sqrt u } \right)' = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\)

              Lời giải chi tiết:

              \(y' = \frac{{\left( {\cos 2x} \right)'}}{{2\sqrt {\cos 2x} }} = \frac{{\left( {2x} \right)'.\left( { - \sin 2x} \right)}}{{2\sqrt {\cos 2x} }}\) \(= {{ - 2\sin 2x} \over {2\sqrt {\cos 2x} }} = {-{\sin 2x} \over {\sqrt {\cos 2x} }}\)

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Câu 29 Trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

              Câu 29 trang 211 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

              I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

              Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

              • Đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại điểm đó.
              • Quy tắc tính đạo hàm: Học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).
              • Ứng dụng của đạo hàm: Đạo hàm được sử dụng để tìm cực trị của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số và giải các bài toán tối ưu.

              II. Phân Tích Đề Bài Câu 29 Trang 211

              Để giải quyết Câu 29 trang 211, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, tìm cực trị của hàm số hoặc xét tính đơn điệu của hàm số. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

              III. Lời Giải Chi Tiết Câu 29 Trang 211

              (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho câu 29 trang 211, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết luận chính xác. Lời giải này sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài toán.)

              Ví dụ, nếu câu 29 yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1, lời giải sẽ như sau:

              1. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có: f'(x) = 3x2 - 6x + 2
              2. Kết luận: Đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 là f'(x) = 3x2 - 6x + 2

              IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự và Phương Pháp Giải

              Ngoài Câu 29 trang 211, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đạo hàm trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

              • Sử dụng quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
              • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính đạo hàm.
              • Phân tích hàm số: Phân tích hàm số để xác định các điểm cực trị và khoảng đơn điệu.

              V. Bài Tập Luyện Tập

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

              1. Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = 2x4 + 5x3 - x + 3
              2. Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 6x2 + 9x + 1
              3. Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 5

              VI. Kết Luận

              Câu 29 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11