Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và các tính chất hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

a. Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ CD, AC ⊥ BD. Chứng minh rằng AD ⊥ BC. Vậy, các cạnh đối diện của tứ diện đó vuông góc với nhau. Tứ diện như thế gọi là tứ diện trực tâm.

Đề bài

a. Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ CD, AC ⊥ BD. Chứng minh rằng AD ⊥ BC. Vậy, các cạnh đối diện của tứ diện đó vuông góc với nhau. Tứ diện như thế gọi là tứ diện trực tâm.

b. Chứng minh các mệnh đề sau đây là tương đương :

i. ABCD là tứ diện trực tâm.

ii. Chân đường cao của tứ diện hạ từ một đỉnh trùng với trực tâm của mặt đối diện.

iii. \(A{B^2} + C{D^2} = A{C^2} + B{D^2} = A{D^2} + B{C^2}\)

c. Chứng minh rằng bốn đường cao của tứ diện trực tâm đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tứ diện nói trên.

Lời giải chi tiết

Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Kẻ AH ⊥ (BCD), H ϵ (BCD)

Ta có \(\left\{ {\matrix{ {CD \bot AH} \cr {CD \bot AB} \cr } } \right. \Rightarrow CD \bot \left( {ABH} \right)\)

Mà BH ⊂ (ABH) nên CD ⊥ BH (1)

Tương tự \(\left\{ {\matrix{ {BD \bot AH} \cr {BD \bot AC} \cr } } \right. \Rightarrow BD \bot \left( {ACH} \right) \Rightarrow BD \bot CH\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm tam giác BCD.

Ta có: \(\left\{ {\matrix{ {BC \bot AH} \cr {BC \bot DH} \cr } } \right. \Rightarrow BC \bot \left( {ADH} \right) \Rightarrow BC \bot AD.\)

b. Theo chứng minh câu a ta có i ⇔ ii

Mặt khác ta có

\(\eqalign{ & A{B^2} + C{D^2} = A{C^2} + B{D^2} \cr & \Leftrightarrow {\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {CD} ^2} = {\overrightarrow {AC} ^2} + {\overrightarrow {BD} ^2} \cr & \Leftrightarrow {\overrightarrow {AB} ^2} + {\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AC} } \right)^2} = {\overrightarrow {AC} ^2} + {\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right)^2} \cr & \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} \cr & \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} .\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0 \Leftrightarrow AD \bot BC \cr} \)

Tương tự AB ⊥ CD và AC ⊥ BD

Vậy i ⇔ iii

c. Gọi K là trực tâm tam giác ACD thì K nằm trên AI (với BI ⊥ CD). Từ đó suy ra AH và BK cắt nhau do chúng thuộc mp(ABI)

tương tự bốn đường cao của tứ diện trực tâm cắt nhau đôi một và không cùng nằm trên một mặt phẳng nên chúng đồng quy.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải pháp Chi Tiết

Bài toán Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc dạng bài tập về vectơ trong không gian, đặc biệt liên quan đến việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định mối quan hệ giữa các điểm, hoặc tính toán các yếu tố hình học dựa trên vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Các biểu thức vectơ: Cách biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng bằng vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định mối quan hệ giữa các điểm, tính toán diện tích, thể tích.

Lời giải chi tiết Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng: vectơ AI = 1/2 * vectơ AB)

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta cần biểu diễn các vectơ ở hai vế của đẳng thức theo các vectơ cơ sở hoặc các vectơ đã biết.
  2. Biểu diễn vectơ:
    • vectơ AI = (vectơ AB + vectơ AD)/2 (do I là trung điểm của AB)
    • vectơ AB = vectơ AB
  3. Chứng minh đẳng thức:

    Ta có: vectơ AI = (vectơ AB + vectơ AD)/2. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh vectơ AI = 1/2 * vectơ AB. Do đó, cần xem lại đề bài hoặc có thể có sai sót trong đề bài. Nếu đề bài đúng, thì cần có thêm thông tin về vị trí của điểm D để chứng minh đẳng thức.

    Giả sử đề bài đúng và điểm D trùng với điểm A, thì vectơ AD = vectơ AA = vectơ 0. Khi đó, vectơ AI = (vectơ AB + vectơ 0)/2 = 1/2 * vectơ AB. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán Câu 20 trang 103, SGK Hình học 11 Nâng cao còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ khác.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên vectơ.
  • Tính toán độ dài, góc giữa các vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học không gian.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  2. Thành thạo các phép toán vectơ.
  3. Biết cách biểu diễn các yếu tố hình học bằng vectơ.
  4. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Mẹo giải nhanh các bài toán về vectơ

  • Sử dụng quy tắc hình bình hành để cộng vectơ.
  • Sử dụng quy tắc tam giác để cộng vectơ.
  • Sử dụng các công thức trung điểm, trọng tâm để biểu diễn vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

Kết luận

Câu 20 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11